Cho các vectơ a(4;-2),b(m;1) . Tìm số m để hai vectơ cùng phương
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vectơ a → = 2 ; m - 1 ; 3 , b → = 1 ; 3 ; - 2 n . Tìm m, n để các vectơ a → , b → cùng hướng
A. m = 7 , n = - 3 4
B. m = 1 , n = 0
C. m = 7 , n = - 4 3
D. m = 4 , n = - 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vectơ a → = 2 ; m - 1 ; 3 , b → = 1 ; 3 ; - 2 n . Tìm m, n để các vectơ a → , b → cùng hướng
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho các vectơ a → = (2;m-1;3), b → = (1;3;-2n). Tìm m, n để các vectơ a → , b → cùng hướng.
Lời giải:
Để $\overrightarrow{a}$ và $\overrightarrow{b}$ cùng phương thì:
\(\frac{2}{5}=\frac{-3}{m}\Rightarrow m=\frac{-15}{2}\)
Đáp án D.
Cho tam giác ABC gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của các cạnh AB,AC,BC a) Tìm các vectơ cùng phương AM b) Tìm các vectơ cùng hướng MN c) Tìm các vectơ ngược hướng BC
a)các vectow cùng phương với AM LÀ: MA ;MB;BM;BA;AB;PN;NP
b)các vectow cùng hướng MN là:BP;PC;BC
c)các vectow ngược hướng với BC là:CP;CP;NM
Cho tam giác đều ABC . Gọi M,N ,P lần lượt là các điểm thoả mãn vectơ BM = k vectơ BC , 4 vectơ AN = 3 vectơ AB , 3 vectơ AP = 2 vectơ AC . a, Biểu diễn vectơ AM theo hai vectơ AB , AC . b, Tìm k để hai đường thẳng AM , NP vuông góc với nhau.
a) Ta có:
\(\overrightarrow{AM}=\overrightarrow{AB}+\overrightarrow{BM}\)
\(=\overrightarrow{AB}+k\overrightarrow{BC}\)
\(=\overrightarrow{AB}+k\left(\overrightarrow{AC}-\overrightarrow{AB}\right)\)
\(=\left(1-k\right)\overrightarrow{AB}+k\overrightarrow{AC}\)
b) \(\overrightarrow{NP}=\overrightarrow{AP}-\overrightarrow{AN}\)
\(=\dfrac{2}{3}\overrightarrow{AC}-\dfrac{3}{4}\overrightarrow{AB}\)
Để \(AM\perp NP\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{NP}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow\left[\left(1-k\right)\overrightarrow{AB}+k\overrightarrow{AC}\right]\left(-\dfrac{3}{4}\overrightarrow{AB}+\dfrac{2}{3}\overrightarrow{AC}\right)=\overrightarrow{0}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3\left(k-1\right)}{4}AB^2+\dfrac{2k}{3}AC^2+\dfrac{2\left(1-k\right)}{3}\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}-\dfrac{3k}{4}\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AC}=\overrightarrow{0}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{3\left(k-1\right)}{4}AB^2+\dfrac{2k}{3}AB^2+\dfrac{1-k}{3}AB^2-\dfrac{3k}{8}AB^2=0\)
\(\Leftrightarrow AB^2\left[\dfrac{3\left(k-1\right)}{4}+\dfrac{2k}{3}+\dfrac{1-k}{3}-\dfrac{3k}{8}\right]=0\)
\(\Leftrightarrow18\left(k-1\right)+16k+8\left(1-k\right)-9k=0\left(AB>0\right)\)
\(\Leftrightarrow17k=10\)
\(\Leftrightarrow k=\dfrac{10}{17}\)
Trong không gian Oxyz , cho vectơ a ⇀ = (2; 1; -2). Tìm tọa độ của các vectơ b ⇀ cùng phương với vectơ a ⇀ và có độ dài bằng 6.
A. b ⇀ = 4 ; 2 ; - 4
B. b ⇀ = - 4 ; - 2 ; 4
C. b ⇀ = 4 ; 2 ; - 4 hoặc b ⇀ = - 4 ; - 2 ; 4
D. b ⇀ = 12 ; 6 ; - 12 hoặc b ⇀ = - 12 ; - 6 ; 12
Đáp án C
Ta có:
Mặt khác hai vectơ này cùng phương nên ta có:
Từ đó ta suy ra
Lưu ý. Đáp án D là sai, do sai lầm trong tính độ dài của vectơ a ⇀
Mà hai vectơ này cùng phương nên ta có:
Cho hai vectơ a và b đều khác vectơ 0. Các khẳng định sau đúng hay sai?
a, Hai vecto cùng hướng thì cùng phương.
b, Hai vecto b→ và kb→ cùng phương.
c, Hai vecto a→ và (-2)a→ cùng hướng.
d) Hai vector ngược hướng với vector thứ ba khác vectơ 0→ thì cùng phương.
TL: A, B, D: Đúng; C: Sai
1.Gái trị của tham số m để hai vectơ a=(4;-2), b=(2m;1) vuông góc với nhau là :
A) m=8
B) m=1/4
C) m=4
D) m=1/8
2 Cho vectơ a=(6;8). Độ dài vec tơ a bằng ?
Câu 2:
\(\left|\overrightarrow{a}\right|=10\)