Phát biểu nội dung quy luật phân ly của Mendel
- Hãy cho biết nội dung, mục đích của phép lai phân tích
Câu 1. Một số khái niệm, thuật ngữ cơ bản của di truyền học?
Câu 2. Nêu kết quả các thí nghiệm của Menđen
Câu 3. Viết sơ đồ lai từ P 🡪 F1 trong trong phép lai 1 cặp tính trạng
Câu 4.
- Phát biểu nội dung quy luật phân ly của Mendel
- Hãy cho biết nội dung, mục đích của phép lai phân tích
Câu 5.
- NST là gì ? Tính đặc trưng của bộ NST? Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
- Các hoạt động của NST trong nguyên phân? Kết quả? Cơ chế nào đã đảm bảo tính ổn định của bộ NST trong quá trình nguyên phân?
Câu 6.
- Thụ tinh là gì? Hợp tử được tạo nên từ các giao tử nào?
- Hãy cho biết loại tế bào nào có khả năng giảm phân tạo giao tử? kết quả của quá trình phát sinh giao tử ở động vật?
Câu 7. Quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai? Hãy giải thích tại sao?
Câu 8. Nêu cấu tạo hóa học của phân tử ADN. ADN có những chức năng cơ bản nào?
Vì sao ADN có tính đa dạng và đặc thù?
Câu 9. Nêu cấu trúc không gian của phân tử AND? Hệ quả của NTBS thể hiện ở những điểm nào?
Câu 10. Viết được trình tự nuclêôtit trong đoạn mạch bổ sung của ADN
Ví dụ:
Một mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
– G – T – G – X – T – A – G – T – A –
Viết đoạn mạch bổ sung của mạch ADN trên?
Câu 10: Mạch bổ sung:
\(\left[{}\begin{matrix}1:-G-T-G-X-T-A-G-T-A-\\2:-X-A-X-G-A-T-X-A-T-\end{matrix}\right.\)
Những câu trên đều là lý thuyết, bạn xem trong sgk hoặc vở ghi bài nhé!
Câu 1: phương pháp nghiêm cưú của menden có tên gọi là j? Nêu nội dung
Câu 2 phát biểu nd phân li và quy luật phân li độc lập
Câu 3 lai phân tích là gì ? Mục đích của phép lai phân tích
Câu 4 NST có cấu trúc đặc trưng nhất ở kì nào ? Mô tả cấu trúc đặc trưng của NST
Câu5 nêu diễn biến kết quả của nguyên phân và giảm phân 1
Câu 6 thụ tinh là gì ? Nêu tích chất của của thụ tinh
Câu 7 phân biệt NST thường và NST giới tính
Câu 8 di truyền liên kết là gì ? Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết
Câu 1: Phát biểu nội dung của quy luật phân ly. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly.
Câu 2: Phát biểu nội dung của quy luật phân ly độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
Câu 3: Trình bày cơ chế sinh con trai, con gái ở người.
Câu 4: So sánh những điểm giống nhau và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân
Câu 5: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp DTĐL và DTLK của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của DTLK trong chọn giống
Câu 6: Thế nào là phép lai phân tích?
Câu 7: Nêu khái niệm tính trạng và cặp tính trạng tương phản. cho ví dụ minh họa.
Câu 8
Bài toán:
a. Ở cà chua , cây thân cao là trội hoàn toàn so với cây thân thấp. Hãy viết sơ đồ lai để xác định kết quả của con lai F1 khi cho lai cây thân cao với cây thân thấp.
b. Ở gà 2n = 78. Một hợp tử sau khi được thụ tinh đã nguyên phân một số lần liên tiếp, môi trường cung cấp 1170 chiếc NST. Xác định số lần nguyên phân của hợp tử.
Câu 1: Phát biểu nội dung quy luật phân li. Viết sơ đồ lai minh hoạ từ P → F1. Câu 2: Phát biểu luật phân li độc lập. Nêu ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập.
Trình bày Nội Dung, Kết Quả, Mục Đích của phép lai phân tích .
- Mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội.
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp (AA).
+ Nếu kết quả của phép lai là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp (Aa).
*Nội dung: phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội chưa biết kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn tương ứng
*Kết quả:
- Nếu đời con đồng loạt 1 kiểu hình thì cá thể mang tt trội đem lai có KG đồng hợp tử
- Nếu đời con phân li kiểu hình thì cá thể mang tt trội đem lai có KG dị hợp tử
*Mục đích:
- Xác định kiểu gen cảu cá thể mang tính trạng trội đồng hợp hay dị hợp
- Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, người ta còn xác định độ thuần chủng của giống
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Ví dụ: A_ x aa → Aa : 1aa → A_ là Aa
Mục đích: Xác định kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội
Ý nghĩa : ứng dụng để kiểm tra độ thuần chủng của giống .
Phát biểu nội dung quy luật phân li. Viết sơ đồ lai minh hoạ từ P → F1
Phát biểu nội dung quy luật phân li. Viết sơ đồ lai minh hoạ từ P → F1?
❏Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P
❏Sơ đồ lai minh họa
Quy ước gen: A: hạt vàng a: hạt xanh
1 Cây P thuần chủng hạt vàng có kiểu gen AA
1 Cây P thuần chủng hạt xanh có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
Pt/c : hạt vàng x hạt xanh
AA ; aa
GP: A ; a
F1 : -Kiểu gen : Aa
- Kiểu hình: 100% hạt vàng
F1 x F1: hạt vàng x hạt vàng
Aa ; Aa
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% hạt vàng : 25% hạt xanh
❏Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P
❏Sơ đồ lai minh họa
Quy ước gen: A: hạt vàng a: hạt xanh
1 Cây P thuần chủng hạt vàng có kiểu gen AA
1 Cây P thuần chủng hạt xanh có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:
Pt/c : hạt vàng x hạt xanh
AA ; aa
GP: A ; a
F1 : -Kiểu gen : Aa
- Kiểu hình: 100% hạt vàng
Phát biểu nội dung quy luật phân li. Viết sơ đồ lai minh hoạ từ P → F1.
Phát biểu nội dung quy luật phân li. Viết sơ đồ lai minh hoạ từ P → F1.
- Quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.