Cho a là số nguyên . Chứng minh rằng giá trị tuyệt đối của a <5 suy ra -5<a<5
số đối của số nguyên a là ?
giá trị tuyệt đối của số nguyên a là số nguyên âm ? Nguyên dương ? số 0 ?
số đối của số nguyên a là -a
giá trị tuyệt đối của số nguyên a là số nguyên dương với x khác 0
giá trị tuyệt đối của số nguyên a là số 0 với x = 0
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) trong các phát biểu sau:
Các phát biểu | Đ/S |
a) Nếu tổng hai số tự nhiên bằng 0 thì cả hai số tự nhiên đó đều bằng 0. | |
b) Nếu tổng hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0. | |
c) Tổng của nhiều số nguyên âm cũng là một số nguyên âm có giá trị tuyệt đối bằng tổng các giá trị tuyệt đối của các số đó. | |
d) Giá trị tuyệt đối của tổng nhiều số nguyên bằng tổng các giá trị tuyệt đối của các số đó. |
a) Đ
b) S
Vì tổng của hai số nguyên bằng 0 thì cả hai số nguyên đó đều bằng 0 hoặc hai số đó là hai số đối nhau. Ví dụ: (-3) + 3 = 0+ 0 = 0
c) Đ
d) S
Vì khẳng định sẽ bị sai khi các số nguyên đó không cùng dấu.
tìm các số nguyên a và b biết 3 . giá trị tuyệt đối của a +5. giá trị tuyệt đối của b =33
giúp mình với,giá trị tuyệt đối và số đối của một số nguyên là gì vậy????
GTTĐ của 1 số nguyên là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Số đối của 1 số nguyên là các điểm cách đều điểm 0 và nằm ở hai phía của điểm 0.
Gía trị tuyệt đối của một số nguyên là khoảng cách từ điểm đó đến điểm 0 trên trục số
ỦNG HỘ MIK NHAAAAAAAAAAAAAA...!
Tập hợp các số nguyên x thỏa mãn giá trị tuyệt đối của 2x+3 nhỏ hơn hoặc bằng 5 là ............
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) trong các phát biểu sau:
Các phát biểu | Đ/S |
a) Số liền trước của một số nguyên âm là một số nguyên âm; | |
b) Số liền trước của một số nguyên dương là một số nguyên dương; | |
c) Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn. |
Các phát biểu | Đ/S |
a) Số liền trước của một số nguyên âm là một số nguyên âm; | Đ |
b) Số liền trước của một số nguyên dương là một số nguyên dương; | S |
c) Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn là số lớn hơn. | Đ |
Điền đúng hoặc sai
a)Giá trị tuyệt đối của một số nguyên luôn là số tự nhiên
b)Tổng của một số nguyên âm với một số nguyên dương luôn là số nguyên dương
c)Hiệu của một số nguyên âm với một số nguyên dương luôn là số nguyên âm
d)Số 0 là bội của mọi số nguyên
a) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên luôn là số tự nhiên Đúng
b) Tổng của một số nguyên âm với một số nguyên dương luôn là số nguyên dương Sai
c) Hiệu của một số nguyên âm với một số nguyên dương luôn là số nguyên âm Đúng
d) Số 0 là bội của mọi số nguyên Đúng
mệnh đề sau đây đúng hay sai , sai thì sửa thế nào cho đúng
a thuộc N =>giá trị tuyệt đối của a thuộc N
mọi a,b thuộc Z , giá trị tuyệt đối của a > giá trị tuyệt đối của b => a<b
giá trị tuyệt đối của a >0 => mọi a thuộc Z
sai: mọi a, b thuộc Z, GTTĐ của a > GTTĐ của b suy ra a < b
sửa mọi a, b thuộc Z-, GTTĐ của a > GTTĐ của b suy ra a < b
Cho biểu thức :
A = a (a+1) (a+2) (a+4) (a+5) (a+6) + 36
Chứng minh rằng với mọi số nguyên a thì giá trị của biểu thức A luôn là một số chính phương.
\(A=a\left(a+1\right)\left(a+2\right)\left(a+4\right)\left(a+5\right)\left(a+6\right)+36\)
\(A=a\left(a+6\right)\left(a+2\right)\left(a+4\right)\left(a+5\right)\left(a+1\right)+36\)
\(A=\left(a^2+6a\right)\left(a^2+6a+8\right)\left(a^2+6a+5\right)+36\)
Đặt t = a2 +6a. Khi đó phương trình trở thành:
\(A=t\left(t+8\right)\left(t+5\right)+36\)
\(A=t\left(t^2+13t+40\right)+36\)
\(A=t^3+13t^2+40t+36\)
\(A=t^3+2t^2+11t^2+22t+18t+36\)
\(A=t^2\left(t+2\right)+11t\left(t+2\right)+18\left(t+2\right)\)
\(A=\left(t+2\right)\left(t^2+11t+18\right)\)
\(A=\left(t+2\right)\left(t^2+2t+9t+18\right)\)
\(A=\left(t+2\right)\left[t\left(t+2\right)+9\left(t+2\right)\right]\)
\(A=\left(t+2\right)\left(t+2\right)\left(t+9\right)\)
\(A=\left(t+2\right)^2\left(t+9\right)\)
Thế t = a2 + 6a vào A ta được:
\(A=\left(a^2+6a+2\right)^2\left(a^2+6a+9\right)\)
\(A=\left(a+3\right)^2\left(a^2+6a+2\right)^2\)
\(A=\left[\left(a+3\right)\left(a^2+6a+2\right)\right]^2\)
Vậy với mọi số nguyên a thì giá trị của biểu thức A luôn là một số chính phương