our đi với dộng từ tobe nào
làm thế nào để ghim video từ you tobe lên tin nhắn hoặc đăng ảnh vậy,mách với đi
mk cx mún bít nè pạn ai đó trả lời đi mk cx mũn bít ^_^
đối với chủ ngữ là someone, somebody, ... thì ta chia động từ tobe nào vậy
Đối vs chủ ngữ someone,somebody,..thì ta chia đt tobe í nha
hok tốt
everyone , everybody,everything,no one,nobody,nothing,someone ,somebody,something,anyone ,anybody,anything + động từ số ít
cho mik hỏi công thức này dùng trong dạng nào vậy
1 .s1 + tobe + adj + v ing
2 . wh + trợ động từ + s + v (inf)
3. wh + trợ động từ tobe + s ?
chỉ mik với ( nếu công thức mik sai thì sửa lại giùm mik nha, thank you mọi ng trước
khi nào dùng động từ tobe và khi nào dùng động từ thường ?
THAM KHẢO
Động từ tobe ở thì quá khứ đơn chúng ta dùng Was/were, trong khi động từ thường thì thêm –ED phía sau. Câu hỏi và câu phủ định thì động từ ở dạng nguyên thể không chia, còn câu khẳng định thì động từ chia (thêm –ed). Thực ra cấu trúc thì quá khứ đơn rất dễ thuộc, không có gì quá khó cả.Dùng ĐT to be khi trong câu có "be"
Dùng ĐT thường khi trong câu ko có "be"
Tham Khảo:
Động từ tobe ở thì quá khứ đơn chúng ta dùng Was/were, trong khi động từ thường thì thêm –ED phía sau. Câu hỏi và câu phủ định thì động từ ở dạng nguyên thể không chia, còn câu khẳng định thì động từ chia (thêm –ed). Thực ra cấu trúc thì quá khứ đơn rất dễ thuộc, không có gì quá khó cả.
Em hãy viết công thức, cách sử dụng và trạng từ chỉ thời gian đi với thì hiện tại đơn? (với động từ tobe, động từ thường)
1. CÁCH DÙNG:
Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tạiEg: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
My mother always gets up early. (Mẹ tôi luôn luôn thức dạy sớm.)
Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luậtEg: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.Eg: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…Eg: The train leaves at 8 am tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)
2. CÔNG THỨC :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định | (+) S + am/are/is + ……I + am ; We, You, They + are
He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
|
(+) S + V(e/es) + ……I , We, You, They + V (nguyên thể)He, She, It + V (s/es)
Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định | (- ) S + am/are/is + not +…is not = isn’t ; are not = aren’tEx: I am not a student.
(Tôi không phải là một sinh viên.)
|
(-) S + do/ does + not + V(ng.thể) +…..do not = don’t; does not = doesn’tEx: He doesn’t often play soccer.
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
|
Nghi vấn | (?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….?A: Yes, S + am/ are/ is.
No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)
|
(?) Yes – No question (Câu hỏi ngắn) Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?A: Yes, S + do/ does.
No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t. (?) Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi) Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Lưu ý | Chia động từ ngôi thứ 3 số ít bằng cách thêm “s/es” vào sau động từ nguyên thể* Hầu hết các động từ được chia bằng cách thêm “s” vào sau động từ nguyên thể* Thêm “es” vào những động từ có tận cùng là: ch, sh, s, ss, x, z, o
Ex: watch – watches miss – misses Wash – washes fix – fixes Động từ kêt thúc bằng “y” thì có 2 cách chia Trước “y” là môt nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm “S”: play => plays Trước “y” là môt nguyên âm thì ta chuyển “y” -> “i”+ es: try => tries
|
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
các bn ơi cho mình hỏi
Khi nào dùng động từ tobe, khi nào dùng động từ thường?
thanks các bn nha
- Động từ "tobe" (am, is, are, was, were) được sử dụng để diễn tả trạng thái, tính chất, hoặc vị trí của một người hoặc vật. Nó thường được sử dụng trong các trường hợp sau: 1. Diễn tả trạng thái hiện tại: I am happy. (Tôi đang hạnh phúc.)
2. Diễn tả tính chất: She is intelligent. (Cô ấy thông minh.)
3. Diễn tả vị trí: The book is on the table. (Cuốn sách đang ở trên bàn.)
- Động từ thường (regular verbs) được sử dụng trong các trường hợp khác như diễn tả hành động, sự thay đổi, hoặc sự sở hữu.
Ví dụ:
1. Diễn tả hành động: I eat breakfast every morning. (Tôi ăn sáng mỗi buổi sáng.)
2. Diễn tả sự thay đổi: The weather is getting colder. (Thời tiết đang trở nên lạnh hơn.) 3. Diễn tả sự sở hữu: This is my car. (Đây là xe của tôi.)
dùng tobe khi sau nó có tính từ , dùng động từ thường khi có thứ j đó liên quuan đến hoạt động
hãy điền đúng dạng của động từ tobe để hoàn thành câu
ladies and gentlemen . here .............. the news
where ............ my jeans
further information ........ available in the office
the stairs ........ over there , sir
the furniture in our classroom ......... uncom for table
1. are
2. are
3. is
4. are
5. is
bạn nào đặt câu với
s+tobe+the+ajd+est+n/pronoun
s+tobe+the most+ajd+n/pronoun
s+tobe+the+ajd+est+n/pronoun
1) He is the fattest student in my class.
s+tobe+the most+ajd+n/pronoun
2) He is the most handsome boy in my class.
He is the slowest student at school.
She is the most intelligent girl in my class.
My mother is the greatest mother in the word.
This black car is the most expensive car in this shop.
cs ai thuộc đc câu này tròng vòng 1 phút ko nek
Động từ tobe chia thành 3 dạng am ,is are
am đi với i
is đi với he,she it danh từ số ít ,danh từ ko đếm đc,danh từ chỉ thời gian tiền bạc khoảng cách
are đi với you ,we ,they danh từ số nhiều
Ai mà thuộc đc trong 1 phút phải gọi là đỉnh
mình thuộc r
chị thuộc rồi nha !