Cụm từ nào sau đây có số từ chỉ thứ tự
A.4000 năm lịch sử
B.Tháng sáu âm lịch
C.1 thiên niên kỉ
D. 4 thế kỉ
Hãy điền vào những khoảng trống dưới đây sao cho đúng :
- Một thế kỉ là...........năm, một thiên niên kỉ là..........năm
- Năm 1999 thuộc thế kỉ.........., thuộc thiên niên kỉ thứ ..........
- Năm 2002 thuộc thế kỉ ..........., thuộc thiên niên kỉ thứ .........
1 thế kỉ là 100 năm, một thiên niên kỉ là 1000 năm
Năm 1999 thuộc thế kỉ thứ 20, thuộc thiên niên kỉ thứ 200
Năm 2002 thuộc thế kỉ thứ 21, thuộc thiên niên kỉ thứ 210
ko biết có đúng ko nữa
- Một thế kỉ là 100 năm, một thiên niên kỉ là 1000 năm .
- Năm 1999 thuộc thế kỉ 20, thuộc thiên niên kỉ 200 .
- Năm 2002 thuộc thế kỉ 21, thuộc thiên niên kỉ 210 .
*****
- Một thế kỉ là..100.........năm, một thiên niên kỉ là..1000........năm
- Năm 1999 thuộc thế kỉ.....XX....., thuộc thiên niên kỉ thứ ..II........
- Năm 2002 thuộc thế kỉ ...XXI....., thuộc thiên niên kỉ thứ ..III..
@sen phùng chấm bài cho em
Bài 1: Biết rằng: 1 thế kỉ bằng 100 năm, 1 thiên niên kỉ bằng 1000 năm. Hỏi:
a) 3 thế kỉ bằng mấy phần của thiên niên kỉ? .
b) 43 năm bằng mấy phần của thế kỉ? Bằng mấy phần của thiên niên kỉ?
Bài 2.Từ đẳng thức -3.12 = 4.(-9) hãy viết các cặp phân số bằng nhau?
GIÚP MÌNH VỚI MAI MÌNH PHẢI NỘP RỒI !!!
hãy điền Đ hoặc S vào chỗ trống
1 các sự kiện sau đây được ghi theo âm lịch hay dương lịch
ngày 2-1 năm mậu tuất khởi nghĩa lam sơn - ghi theo âm lịch .....
ngày 2-9 -1945 ngày Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập - ghi theo dương lịch......
ngày 5-1 năm kỉ dậu chiến thắng đống đa - ghi theo dương lịch .........
tháng 2 năm canh tí khởi nghĩa hai bà trưng - ghi theo âm lịch ......
2 cách tính thời gian sau Đ hay S
năm 40 cách ngày nay 2050 năm.........
năm 179 TCN cách ngày nay 2192 năm...........
thiên niên kỉ 1 TCN cách ngày nay 1011 năm
thế kỉ XV cách ngày nay 512 năm
Hãy xác định sự kiện “Ngô Quyền chiến thắng quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng năm 938” thuộc thế kỉ thứ mấy? Thiên niên kỉ thứ mấy?
A. Thế kỉ thứ X, thiên niên kỉ thứ I. B. Thế kỉ thứ IX, thiên niên kỉ thứ I.
C. Thế kỉ thứ X, thiên niên kỉ thứ II. D. Thế kỉ thứ IX, thiên niên kỉ thứ
Bài 9. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VI
Câu 22. Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau
A. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã được hình thành ở………cuối thiên niên kỉ IV-đầu thiên niên kỉ III TCN……………………
B. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành từ cuối …………cuối thiên niên kỉ IV……………………..
Đến đầu…… thiên niên kỉ III…………….TCN
C. Bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là……nông dân…….
……………………………..Họ nhận ruộng đất của ………………địa chủ…………….. để cày cấy, phải nộp một phần hoa lợi và ……tô thuế……………… không công cho………địa chủ……………………
Bài 9. Trung Quốc từ thời cổ đại đến thế kỉ VI
Câu 22. Hãy điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ chấm trong các câu sau
A. Các quốc gia cổ đại phương Đông đầu tiên đã được hình thành ở………cuối thiên niên kỉ IV-đầu thiên niên kỉ III TCN……………………
B. Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành từ cuối …………cuối thiên niên kỉ IV……………………..
Đến đầu…… thiên niên kỉ III…………….TCN
C. Bộ phận đông đảo nhất và có vai trò to lớn trong sản xuất ở phương Đông cổ đại là……nông dân…….
……………………………..Họ nhận ruộng đất của ………………địa chủ…………….. để cày cấy, phải nộp một phần hoa lợi và ……tô thuế……………… không công cho………địa chủ……………………
Câu 1:Chỉ ra các phép liên kết câu, liên kết đoạn và xác định rõ từ ngữ của các phép liên kết đó trong phần trích sau: Tết năm nay là sự chuyển tiếp giữa hai thế kỉ, và hơn thế nữa, là sự chuyển tiếp giữa hai thiên niên kỉ. Trong thời khắc như vậy, ai ai cũng nói tới việc chuẩn bị hành trang bước vào thế kỉ mới, thiên niên kỉ mới. Trong những hành trang ấy, có lẽ sự chuẩn bị bản thân con người là quan trọng nhất. (Vũ Khoan, Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới)
- Nối: và hơn thế nữa
- Lặp: sự chuyển tiếp, hành trang - những hành trang ấy
Câu 13. Theo Công lịch, 1000 năm được gọi là một
A. thập kỉ. B. thế kỉ. C. thiên niên kỉ. D. kỉ nguyên.
Văn Miếu Quốc Tử Giám được xếp vào loại tư liệu nào?
Tư liệu truyền miệng.
Tư liệu chữ viết.
Tư liệu hiện vật.
Không được coi là tư liệu lịch sử.
3.Một thiên niên kỉ có bao nhiêu năm?
10 năm.
100 năm.
1000 năm.
10000 năm.
4.Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
Dựa vào sự lên xuống của thủy triều.
Dựa vào đường chim bay.
Dựa vào quy luật di chuyển của Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất
Dựa vào quan sát các sao trên trời
5.Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu lạc cách đây (năm 2021) bao nhiêu năm?
1910 năm.
1110 năm.
2123 năm.
2132 năm.
6.Những dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở khu vực nào của Việt Nam?
Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Núi Đọ (Thanh Hóa).
Đồng bằng sông Hồng.
Hòa Bình, Lai Châu.
Quảng Nam, Quảng Ngãi.
7.Công cụ lao động chủ yếu của gười tối cổ bằng chất liệu gì?
Cành cây.
Đá.
Xương, sừng
kim loại.
8.Cấu tạo cơ thể còn giống vượn cổ đó là đặc điểm của
Người tối cổ.
Người tinh khôn.
Người hiện đại
Người tinh khôn và hiện đại.
9.Gồm vài gia đình có chung huyết thống sinh sống cùng nhau là đặc điểm của:
Bầy người nguyên thủy
Công xã thị tộc
Bộ lạc
Vượn cổ
10.Nguyên nhân sâu xa quan trọng nhất làm cho xã hội nguyên thủy tan rã là gì?
Công cụ bằng kim loại ra đời
Xã hội có sự phân chia giàu nghèo.
Đời sống ngày càng phát triển.
Con người sống định cư lâu dài tại các khu vực nhất định.