Theo số liệu thống kê năm 2012, khu vực nào chiếm 25 % tỉ trọng GDP toàn thế giới?
Theo số liệu thống kê năm 2012, khu vực nào chiếm 25 % tỉ trọng GDP toàn thế giới?
Dựa vào bảng 12.3, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng GDP của khu vực Đông Nam Á so với toàn thế giới, giai đoạn 2000 - 2020. Giải thích xu hướng biến động của tăng trưởng kinh tế trong khu vực ở giai đoạn này.
- Nhận xét:
+ Tốc tăng trưởng gdp toàn thế giới và khu vực Đông Nam Á có xu hướng tăng nhưng biến động.
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của Đông Nam Á cao hơn thế giới.
- Giải thích:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Đông Nam Á nói riêng và thế giới nói chung có xu hướng tăng do có sự giao lưu mở rộng quan hệ hợp tác, xúc tiến thương mại, đa dạng hoá thị trường giữa các quốc gia, khu vực và châu lục
+ Tốc độ tăng trưởng GDP của khu vực Đông Nam Á cao hơn thế giới do các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á đang trong quá trình công nghiệp hóa làm nền kinh tế, các nước đã có sự phân hóa một số nền kinh tế có sự phát triển nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ.
Cho bảng số liệu GDP của thế giới, Hoa Kì và một số châu lục sau đây (năm 2004).
Khu vực | Thế giới | Hoa Kì | Châu Âu | Châu Á | Châu Phi |
---|---|---|---|---|---|
GDP (tỉ USD) | 40.887,8 | 11.667,5 | 14.146,7 | 10.092,9 | 790,3 |
- Biểu đồ:
- Nhận xét:
+ Châu Âu có GDP lớn nhất, chiếm 34,5% thế giới.
+ Hoa Kì có GDP chiếm 28,5% thế giới.
+ Châu Á có GDP chiếm 24,6% thế giới.
+ Châu Phi có GDP chiếm 1,9% thế giới.
Dựa vào bảng GDP của một số nền kinh tế lớn nhất thế giới, năm 2020, em hãy tính tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới năm 2020 và rút ra nhận xét.
Tỉ trọng GDP của các trung tâm kinh tế lớn so với toàn thế giới năm 2020:
- Hoa Kỳ: 20893,7 : 84679,9 \(\times\) 100 = 24,7%
- Liên minh Châu Âu: 15292,1 : 84679,9 \(\times\) 100 = 18,1%
- Trung Quốc: 14722,7 : 84679,9 \(\times\) 100 = 17,4%
- Nhật Bản: 5057,8 : 84679,9 \(\times\) 100 = 6%
Nhận xét: Các nền kinh tế lớn nhất thế giới chiếm khoảng 66,2% trong tổng GDP của thế giới. Hoa Kỳ chiếm tỉ trọng GDP cao nhất với 24,7%, tiếp đến là Liên minh Châu Âu (18,1%), Trung Quốc (17,4%) và Nhật Bản chiếm tỉ trọng GDP thấp nhất với 6%.
Hiện nay EU chiếm tỉ trọng bao nhiêu trong tổng GDP toàn thế giới (năm 2004)?
A. 16%.
B. 31%.
C. 26%.
D. Các ý trên sai.
Dựa vào bảng 6.3, vẽ biểu đồ so sánh GDP của Hoa Kì với thế giới và một số châu lục.
BẢNG 6.3. GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC - NĂM 2004
(Đơn vị: tỉ USD)
Toàn thế giới | 40887,8 |
---|---|
Hòa Kỳ | 11667,5 |
Châu Âu | 14146,7 |
Châu Á | 10092,9 |
Châu Phi | 790,3 |
Bảng cơ cấu GDP của Hoa Kỳ so với một số châu lục khác(Đơn vị: %)
Toàn thế giới | 100% |
---|---|
Hòa Kỳ | 28,5% |
Châu Âu | 34,6% |
Châu Á | 24,7% |
Châu Phi | 2% |
Châu lục khác | 10,2% |
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và Thế Giới (Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
Toàn Thế Giới |
12360,0 |
29357,4 |
40887,8 |
Trung Quốc |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là?
A. 1,9 %
B. 2,0%
C. 5,5%
D. 4,03%
Chọn đáp án D
GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là: (1649,3: 40887,8)*100 = 4,03 %.
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và Thế Giới (Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
Toàn Thế Giới |
12360,0 |
29357,4 |
40887,8 |
Trung Quốc |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là?
A. 5,5%
B. 2,0%
C. 4,03%
D. 1,9 %
Chọn đáp án C
GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là: (1649,3: 40887,8)*100 = 4,03 %.
Cho bảng số liệu:
GDP của Trung Quốc và Thế Giới (Đơn vị: tỉ USD)
Năm |
1985 |
1995 |
2004 |
Toàn Thế Giới |
12360,0 |
29357,4 |
40887,8 |
Trung Quốc |
239,0 |
697,6 |
1649,3 |
Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là?
A. 1,9 %
B. 2,0%
C. 4,03%
D. 5,5%
Chọn đáp án C
GDP của Trung Quốc năm 2004 so với thế giới là: (1649,3: 40887,8)*100 = 4,03 %.
Sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm (%)
Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua các năm:
A. cột nhóm.
B. cột đơn.
C. đường
D. tròn
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu hay sự thay đổi tỉ trọng < 4 năm là biểu đồ tròn
=> Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tỷ trọng các khu vực kinh tế trong cơ cấu GDP Thế giới qua 3 năm là biểu đồ tròn
=> Chọn đáp án D