Giải các phương trình sau:
\(e.\dfrac{12}{1-9x^2}=\dfrac{1-3x}{1+3x}-\dfrac{1+3x}{1-3x}\)
\(f.\dfrac{6x+1}{x^2-7x+10}+\dfrac{5}{x-2}=\dfrac{3}{x-5}\)
\(g.\dfrac{2}{x+2}-\dfrac{2x^2+16}{x^3+8}=\dfrac{5}{x^2-2x+4}\)
\(h.\dfrac{8}{x-8}+\dfrac{11}{x-11}=\dfrac{9}{x-9}+\dfrac{10}{x-10}\)
e) ĐK : \(\left\{{}\begin{matrix}1+3x\ne0\\1-3x\ne0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3x\ne-1\\3x\ne1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ne\dfrac{-1}{3}\\x\ne\dfrac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{12}{\left(1-3x\right)\left(1+3x\right)}=\dfrac{\left(1-3x\right)^2-\left(1+3x\right)^2}{\left(1+3x\right)\left(1-3x\right)}\)
\(\Leftrightarrow12\left(1+3x\right)\left(1-3x\right)=\left(1-3x\right)\left(1+3x\right)\left(1-3x-1-3x\right)\left(1-3x+1+3x\right)\)
\(\Leftrightarrow12=\left(-6x\right).2\Leftrightarrow6=-6x\)
\(\Leftrightarrow x=-1\left(TM\right)\)
Bài 1 : chứng minh rằng các biểu thức sau đây không phụ thuộc vào x a,A=(3x+7)(2x+3)-(2x+3)-(3x-5)(2x+11) b,B=(x^2-2)(x^2+x-1)-x(x^3+x^2-3x-2) Bài 2:Tìm x biết: a,6x(5x+3)+3x(1-10x)=7 b,(3x-3)(5-21x)+(7x+4)(9x-5)=44 c,(x+1)(x+2)(x+5)-x^2(x+8)=27 d,(2x-1)(3-x)+(x-2)(x+3)=(1-x)(x+2) Bài 3 Tính a,(2x+3)^3 b,(x-3y)^3 c.(x+4)(x^2-4x+16) d,(1/3x+2y)(1/9x^2-2/3xy+4y) e,(x-3y)(x2+3xy+9y^2)
\(1,A=\left(3x+7\right)\left(2x+3\right)-\left(2x+3\right)-\left(3x-5\right)\left(2x+11\right)\\ =6x^2+23x+21-2x-3-6x^2-23x+55\\ =73-2x\left(đề.sai\right)\\ B=x^4+x^3-x^2-2x^2-2x+2-x^4-x^3+3x^2+2x\\ =2\\ 2,\\ a,\Leftrightarrow30x^2+18x+3x-30x^2=7\\ \Leftrightarrow21x=7\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{3}\\ b,\Leftrightarrow-63x^2+78x-15+63x^2+x-20=44\\ \Leftrightarrow79x=79\Leftrightarrow x=1\\ c,\Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(x^2+3x+2\right)-x^3-8x^2=27\\ \Leftrightarrow x^3+3x^2+2x+5x^2+15x+10-x^3-8x^2=27\\ \Leftrightarrow17x=17\Leftrightarrow x=1\)
\(d,\Leftrightarrow7x-2x^2-3+x^2+x-6=-x^2-x+2\\ \Leftrightarrow9x=11\Leftrightarrow x=\dfrac{11}{9}\)
Bài 1 giải các phương trình sau
A. 5x-25=0
4x-1=3x-2
B. 3/4-3x=0
C. 3x-2=2x+3
(2x-3)(x+3)=3x+9
D. 2(x-3)=5(x+4)
E. 8x-3/5=2x+8/8
X-5x+2/6=7-3x/4
G. 7x-3/5=5x+7/7
H. (3x-5)(7x+5)=0
L. (1/2-3/43/4)(5-2x)=0
M. (2x+7)(x-5)(5x+1)=0
M.x+1/x-3 - 1/x-1=2/(x-1)(x-3)
\(A,5x-25=0\)
\(\Leftrightarrow5x-5^2=0\)
\(\Leftrightarrow5\left(x-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x-1=0\)
\(\Rightarrow x=1\)
Chúc bạn học tốt !
* 4x - 1 = 3x - 2
⇔ 4x - 3x = -2 + 1
⇔ x = -1
Vậy tập nghiệm của pt là S = {-1}
* \(\frac{3}{4}-3x=0\)
⇔ \(\frac{3}{4}-\frac{3x.4}{4}=0\)
⇒ 3 - 12x = 0
⇔ 12x = 3
⇔ x = \(\frac{3}{12}=\frac{1}{4}\)
Vậy tập nghiệm của pt là S = \(\left\{\frac{1}{4}\right\}\)
* 3x - 2 = 2x + 3
⇔ 3x - 2x = 3 + 2
⇔ x = 5
Vậy tập nghiệm của pt là S = {5}
* 2(x - 3) = 5(x + 4)
⇔ 2x - 6 = 5x + 20
⇔ 2x - 5x = 20 + 6
⇔ -3x = 26
⇔ x = \(\frac{-26}{3}\)
Vậy tập nghiệm của pt là S = \(\left\{\frac{-26}{3}\right\}\)
Tìm x:
1) -3.(1-2x) - 4.(1+3x) = -5x + 5
2) 3.(2x - 5) - 6.(1 - 4x) = -3x + 7
3) (1 - 3x) - 2.(3x - 6) = -4x - 5
4) x.(4x - 3) - 2x.(2x - 1) = 5x - 7
5) 3x.(2x - 1) - 6x.(x + 2) = -3x + 4
6) (1 - 2x).3 - 4.(6x - 1) = 7x - 5
7) 6x - 3.(1 - 4x) - 5.(x + 1) = 2x + 7
8) 6.(1 - 3x) - 3.(2x + 5) = -10x + 7
9) 3x.(1 - 2x) + 6x^2 - 7x = 8.(1 - 2x) - 9
10) 2x.(1 + 3x) - 3x.(4 + 2x) = 3x - 4
* Trả lời:
\(\left(1\right)\) \(-3\left(1-2x\right)-4\left(1+3x\right)=-5x+5\)
\(\Leftrightarrow-3+6x-4-12x=-5x+5\)
\(\Leftrightarrow6x-12x+5x=3+4+5\)
\(\Leftrightarrow x=12\)
\(\left(2\right)\) \(3\left(2x-5\right)-6\left(1-4x\right)=-3x+7\)
\(\Leftrightarrow6x-15-6+24x=-3x+7\)
\(\Leftrightarrow6x+24x+3x=15+6+7\)
\(\Leftrightarrow33x=28\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{28}{33}\)
\(\left(3\right)\) \(\left(1-3x\right)-2\left(3x-6\right)=-4x-5\)
\(\Leftrightarrow1-3x-6x+12=-4x-5\)
\(\Leftrightarrow-3x-6x+4x=-1-12-5\)
\(\Leftrightarrow-5x=-18\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{18}{5}\)
\(\left(4\right)\) \(x\left(4x-3\right)-2x\left(2x-1\right)=5x-7\)
\(\Leftrightarrow4x^2-3x-4x^2+2x=5x-7\)
\(\Leftrightarrow-x-5x=-7\)
\(\Leftrightarrow-6x=-7\)
\(\Leftrightarrow x=\dfrac{7}{6}\)
\(\left(5\right)\) \(3x\left(2x-1\right)-6x\left(x+2\right)=-3x+4\)
\(\Leftrightarrow6x^2-3x-6x^2-12x=-3x+4\)
\(\Leftrightarrow-15x+3x=4\)
\(\Leftrightarrow-12x=4\)
\(\Leftrightarrow x=-\dfrac{1}{3}\)
Giải các phương trình sau :
a) 5-3x=6x+7
b) 3x-2/6 -5 = 3-2(x+7)/4
c) (x-1)(5x+3)=(3x-8)(x-1)
d) (2x-1)2 -(x+3)2 =0
a: 5-3x=6x+7
=>-3x-6x=7-5
=>-9x=2
=>\(x=-\dfrac{2}{9}\)
b: \(\dfrac{3x-2}{6}-5=3-\dfrac{2\left(x+7\right)}{4}\)
=>\(\dfrac{3x-2}{6}+\dfrac{x+7}{2}=8\)
=>\(\dfrac{3x-2+3\left(x+7\right)}{6}=8\)
=>3x-2+3x+14=48
=>6x+12=48
=>6x=36
=>\(x=\dfrac{36}{6}=6\)
c: \(\left(x-1\right)\left(5x+3\right)=\left(3x-8\right)\left(x-1\right)\)
=>\(\left(x-1\right)\left(5x+3\right)-\left(3x-8\right)\left(x-1\right)=0\)
=>(x-1)(5x+3-3x+8)=0
=>(x-1)(2x+11)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\2x+11=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=-\dfrac{11}{2}\end{matrix}\right.\)
d: \(\left(2x-1\right)^2-\left(x+3\right)^2=0\)
=>\(\left(2x-1-x-3\right)\left(2x-1+x+3\right)=0\)
=>\(\left(x-4\right)\left(3x+2\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-4=0\\3x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
Giải pt
\(1)4x^2+\sqrt{3x+1}+5=13x\)
\(2)7x^2-13x+8=2x^2.\sqrt[3]{x\left(1+3x-3x^2\right)}\)
\(3)x^3-4x^2-5x+6=\sqrt[3]{7x^2+9x-4}\)
\(4)x^3-5x^2+4x-5=\left(1-2x\right)\sqrt[3]{6x^2-2x+7}\)
\(5)8x^2-13x+7=\left(1+\dfrac{1}{x}\right)\sqrt[3]{3x^2-2}\)
Để giải các phương trình này, chúng ta sẽ làm từng bước như sau: 1. 13x(7-x) = 26: Mở ngoặc và rút gọn: 91x - 13x^2 = 26 Chuyển về dạng bậc hai: 13x^2 - 91x + 26 = 0 Giải phương trình bậc hai này để tìm giá trị của x. 2. (4x-18)/3 = 2: Nhân cả hai vế của phương trình với 3 để loại bỏ mẫu số: 4x - 18 = 6 Cộng thêm 18 vào cả hai vế: 4x = 24 Chia cả hai vế cho 4: x = 6 3. 2xx + 98x2022 = 98x2023: Rút gọn các thành phần: 2x^2 + 98x^2022 = 98x^2023 Chia cả hai vế cho 2x^2022: x + 49 = 49x Chuyển các thành phần chứa x về cùng một vế: 49x - x = 49 Rút gọn: 48x = 49 Chia cả hai vế cho 48: x = 49/48 4. (x+1) + (x+3) + (x+5) + ... + (x+101): Đây là một dãy số hình học có công sai d = 2 (do mỗi số tiếp theo cách nhau 2 đơn vị). Số phần tử trong dãy là n = 101/2 + 1 = 51. Áp dụng công thức tổng của dãy số hình học: S = (n/2)(a + l), trong đó a là số đầu tiên, l là số cuối cùng. S = (51/2)(x + (x + 2(51-1))) = (51/2)(x + (x + 100)) = (51/2)(2x + 100) = 51(x + 50) Vậy, kết quả của các phương trình là: 1. x = giá trị tìm được từ phương trình bậc hai. 2. x = 6 3. x = 49/48 4. S = 51(x + 50)
Giải phương trình
1) 16-8x=0
2) 7x+14=0
3) 5-2x=0
4) 3x-5=7
5) 8-3x=6
6) 8=11x+6
7)-9+2x=0
8) 7x+2=0
9) 5x-6=6+2x
10) 10+2x=3x-7
11) 5x-3=16-8x
12)-7-5x=8+9x
13) 18-5x=7+3x
14) 9-7x=-4x+3
15) 11-11x=21-5x
16) 2(-7+3x)=5-(x+2)
17) 5(8+3x)+2(3x-8)=0
18) 3(2x-1)-3x+1=0
19)-4(x-3)=6x+(x-3)
20)-5-(x+3)=2-5x
20) -5-(x + 3) = 2 - 5x ⇔ -5 - x - 3 = 2 -5x ⇔ 4x = 10 ⇔ x = \(\frac{5}{2}\)
Vậy...
1) 16 - 8x = 0 ⇔ 8(2 - x) = 0⇔ 2 - x = 0 ⇔ x = 2
Vậy phương trình có nghiệm là x = 2
Giải các phương trình sau
A) 2(x-3)=5(x+4)
B) 8x-3/5=2x+8/8
X-(5x+2/6=7-3x/4
H) 7x-3/5=5x+7/7
K) (3x-5)(7x+5)=0
L) (1/2. X -3/4) (5-2x)=0
M) (2x+7)(x-5)(5x+1=0
M) x+1/x-3 - 1/x-1=2/(x-1)(x-3)
Giải các phương trình sau:
a) 4 − 5 x = 5 − 6 x ; b) 3 x + 2 − 7 x + 1 = 0 ;
c) x 2 − 2 x − 3 + x + 1 = 0 ; d) 1 4 x − 5 = 3 x + 1
a) Trường hợp 1. Xét 4 - 5x = 5 - 6x.
Tìm được x = 1.