\(n_C = n_S = x\ mol\\ \Rightarrow 12x + 32x = 22 \Rightarrow x = 0,5\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)
Theo PTHH :
\(n_{O_2} = n_C + n_S = 0,5 + 0,5 = 1\ mol\\ \Rightarrow V_{O_2} = 1.22,4 = 22,4(lít)\)
nC = nS = a (mol)
mhh = 44a + 32a = 22 (g)
=> a = 11/38
C + O2 -to-> CO2
S + O2 -to-> SO2
VO2 = 11/38*2*22.4=13(l)
Đốt cháy 5,6 hỗn hợp rắn gồm C và S (có tỷ lệ mol 2:1) cần vừa đủ V lít không khí (Chưa 20% V oxi). Tính giá trị của V.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ , MÌNH CẦN GẤP TRƯỚC 17H Í
MÌNH XIN CẢM ƠN TRƯỚC Ạ
Ta có : \(n_C:n_S=2:1->\dfrac{1}{2}n_c=n_S\)
Lại có : \(m_C+m_S=5,6\)
-> \(n_C.12+n_S.32=5,6\)
=> \(n_C.12+\dfrac{1}{2}n_C.32=5,6\)
=> \(n_C=0,2\left(mol\right)\)
-> \(n_S=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
PTHH : \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) (1)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\) (2)
Từ (1) -> \(n_C=n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
-> \(V_{O_2\left(1\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Từ (2) -> \(n_S=n_{O_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{O_2\left(2\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
=> \(V=\dfrac{V_{O_2\left(1\right)}+V_{O_2\left(2\right)}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O2}:a\left(mol\right)\\n_{O3}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\\frac{32a+48b}{0,2}=20.2=40\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_C:x\left(mol\right)\\n_S:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}12x+32y=5,6\\4x+4y=0,1.4+0,1.6=1\left(BT.e\right)\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,12\\b=0,13\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\frac{n_C}{n_S}=\frac{12}{13}\)
Đặt 12a, 13b là mol C,S trong 3,36g X
\(\Rightarrow12.12a+32.13a=3,36\)
\(\Rightarrow a=0,006\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,072\left(mol\right)\\n_S=0,078\left(mol\right)\end{matrix}\right.\underrightarrow{^{t^o}}\left\{{}\begin{matrix}CO_2=0,072\left(mol\right)\\SO_2=0,078\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{khi}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{OH}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(\frac{n_{OH}}{n_{khi}}=1,3\Rightarrow\) Tạo 2 loại muối
Gọi chung CO2, SO2 là XO2 :\(\left\{{}\begin{matrix}n_{XO2}=0,15\left(mol\right)\\m_{XO2}=8,16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\overline{M_{XO2}}=\frac{8,16}{0,15}=54,4\)
\(\Rightarrow\overline{M_X}=22,4\)
Gọi chung NaOH ,KOH là ROH : \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ROH}=0,25\left(mol\right)\\n_{ROH}=8,8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\overline{M_{ROH}}=\frac{8,8}{0,25}=35,2\)
\(\Rightarrow\overline{M_R}=18,2\)
\(ROH+XO_2\rightarrow RHXO_3\)
a________a_________a
\(2ROH+XO_2\rightarrow R_2XO_3+H_2O\)
2b________b_____b____________
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,25\\a+b=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m=m_{RHXO3}+m_{R2XO3}=15,16\left(g\right)\)
Hỗ hợp A gồm AL và Zn. Tỉ lẹ số mol của AL và Zn là 2/1, đốt cháy hoàn toàn hh A trong khí oxi thu được 18,3 gam chất rắn
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính thể tích oxi cần dùng ở đktc??
(các bn giúp mk nha)(chất rắn lak j lm sao đẻ nhận bt vs trong trường hợp nao vs thường kết hợp vói những hợp chất nào chất tham gia pư vs chất thu dc thường là gì??)
mk đang càn gấp mn giúp mk nha
a) Gọi số mol Al, Zn là 2a, a (mol)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2a-->1,5a---------->a
2Zn + O2 --to--> 2ZnO
a---->0,5a------->a
=> \(102a+81a=18,3\)
=> a = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{0,2.27+0,1.65}.100\%=45,378\%\\\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{0,2.27+0,1.65}.100\%=54,622\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=1,5a+0,5a=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức . Đun nóng 18,76 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 21,16 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 8,512 lít (đktc) khí oxi thu được 8,64 gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng G trên thì thu được a mol CO2. Giá trị a?
A. 0,25
B. 0,35
C. 0,30
D. 0,40
GIẢI THÍCH THÊM |
Với este mạch hở ta luôn có số mol kiềm (NaOH hoặc KOH) bằng số mol nhóm COO và OH trong các ancol chính là OH trong kiềm. Do đó, ở bài toán này chúng ta thấy có mối liên hệ logic rất hay và nó quyết định việc giải bài toán này nhanh hay chậm là ở việc có xử lý được mối liên hệ này không. + Với ancol vì số mol C = số mol OH nên chắc chắn các ancol phải là ancol no. |
giúp mình với ạ,mình cần gấp ạ=((
cảm ơn mọi người nhìu
Đốt m gam hỗn hợp X gồm kim loại Mg, Al, Zn, Ca trong 3,36 lít khí O2 thu 23,65 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu 4,48 lít khí hidro. Nếu m gam hỗn hợp X đốt cháy hoàn toàn trong khí clo thu x gam muối. Xác định giá trị x biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đo đktc.
Bảo toàn khối lượng :
\(m_X=23.65-\dfrac{3.36}{22.4}\cdot32=18.85\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{e\left(c\right)}=2n_{H_2}+4n_{O_2}=2\cdot0.2+4\cdot0.15=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{1}{2}\cdot n_e=\dfrac{1}{2}\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{muối}=m_X+m_{Cl_2}=18.85+0.5\cdot71=54.35\left(g\right)\)
Đốt cháy 26,45 gam hỗn hợp gồm AL và Ag cần dùng 4,2 lít khí oxi(đktc)
a)viết PTHH xảy ra
b)Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp chất rắn sau pư
(các bn giúp mk nnha)
chất rắn lak j thường dùng trong pư như thế nào và dáu hiệu nhận biết??
a) \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b) \(n_{O_2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,25<--0,1875--->0,125
=> mAg = 26,45 - 0,25.27 = 19,7 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al_2O_3}=\dfrac{0,125.102}{0,125.102+19,7}.100\%=39,29\%\\\%m_{Ag}=\dfrac{19,7}{0,125.102+19,7}.100\%=60,71\%\end{matrix}\right.\)
Ag không tác dụng với O2 ở nhiệt độ thường, đk thường
\(a,4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{O_2}=\dfrac{4,2}{22,4}=0,1875\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Al}=\dfrac{4}{3}.0,1875=0,25\left(mol\right)\\\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,25.27}{26,45}.100\approx25,52\%\\ \Rightarrow\%m_{Ag}\approx100\%-25,52\%\approx74,48\%\)
Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 18,76 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 21,16 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 8,512 lít (đktc) khí oxi thu được 8,64 gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng G trên thì thu được a mol CO2. Giá trị a?
A. 0,25
B. 0,35
C. 0,30
D. 0,40
Hỗn hợp E chứa hai este thuần, mạch hở, đều hai chức (MX<MY). Đun nóng 18,76 gam E với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol và hỗn hợp rắn G có khối lượng 21,16 gam gồm 2 muối của hai axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 8,512 lít (đktc) khí oxi thu được 8,64 gam H2O. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng G trên thì thu được a mol CO2. Giá trị a?
A. 0,25
B. 0,35
C. 0,30
D. 0,40
Giúp mình nhé mấy bạn mình cần gấp nhak
Cho dòng khí H2 dư đi qua 3,54 gam hỗn hợp gồm Fe,FeO,Fe2O3 được đốt nóng sau khi phản ứng xong còn lại 2,94 gam Fe nếu cho 3,54 gam hỗn hợp ban đầu trên tác dụng với dung dịch CuSO4 cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn lọc lấy chất rắn sau khi làm khô chất rắn cân nặng 3,72 gam tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
FeO + CO -> Fe + CO2
mol: x -> x
pt2: Fe2O3 + CO ->2 Fe + CO2
mol: y -> 2y
theo gt thu được 2.94 g
Fe trong đó có Fe tạo thành và Fe ban đầu và gọi Z là số mol Fe ban đầu
=> ta có Pt : 72x + 160y +56z=3.54 (1)
và x + 2y + z =3.92/56=0.0525 (2)
hh trên vào CuSO4 thì chỉ có Fe phản ứng
pt: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
mol: z -> z
thu được 3.72g rắn gồm Cu , FeO, Fe2O3
=> ta có pt: 72x + 160y + 64Z=3.72 (3)
từ (1),(2),(3) ta có x=0.015= nFeO , y=0.0075 mol =nFe2O3 , z=0.0225 mol=nFe
Có số mol áp dụng công thức m=n*M em tự tính khối lượng các chất nha
Số ko đẹp lắm nên số mol hơi dài,cứ giữ nguyên để tính để tránh sai số
CHÚC EM HỌC TỐT !!!!!!(nhớ hậu tạ nha hi hi.....)