Viết ptpư Propan->2-clopropan->propen->propan->propen->1,2 đibrompropan
Từ propen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất nào sau đây: propan-2-ol (1); propan-1,2-điol (2). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Nhận biết propen, propin, propan, CO2
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng khí qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C3H6, C3H4, C3H8. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua bình đựng AgNO3/NH3 dư.
+ Xuất hiện kết tủa: C3H4.
PT: \(C_3H_4+AgNO_3+NH_3\rightarrow C_3H_3Ag_{\downarrow}+NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C3H6, C3H8. (2)
- Dẫn khí nhóm (2) qua bình đựng Br2 dư.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: C3H6.
PT: \(C_3H_6+Br_2\rightarrow C_3H_6Br_2\)
+ Không hiện tượng: C3H8.
- Dán nhãn.
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng khí qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O��2+��(��)2→����3↓+�2�
+ Không hiện tượng: C3H6, C3H4, C3H8. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua bình đựng AgNO3/NH3 dư.
+ Xuất hiện kết tủa: C3H4.
PT: C3H4+AgNO3+NH3→C3H3Ag↓+NH4NO3�3�4+����3+��3→�3�3��↓+��4��3
+ Không hiện tượng: C3H6, C3H8. (2)
- Dẫn khí nhóm (2) qua bình đựng Br2 dư.
+ Dd Br2 nhạt màu dần: C3H6.
PT: C3H6+Br2→C3H6Br2�3�6+��2→�3�6��2
+ Không hiện tượng: C3H8.
- Dán nhãn.
Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình brom tăng 4,2g. Lượng khí còn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48g nước. Vậy % thể tích etan, propan và propen lần lượt là
A. 30%, 20%, 50%.
B. 20%, 50%, 30%.
C. 50%, 20%, 30%.
D. 20%, 30%, 50%.
khối lượng bình brom tăng 4,2g ⇒ mC3H6 = 4,2g ⇒ nC3H6 = 0,1
⇒ nAnkan = 0,2 – 0,1 = 0,1
Đặt nC2H6 = a ; nC3H8 = b
Có a+ b = nAnkan = 0,1 (1)
3a + 4b = nH2O = 6,48 : 18 = 0,36 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ a = 0,04 ; b = 0,06
⇒ %VC2H6 = 0,04 : 0,2 = 20%
%VC3H8 = 30%
%VC3H6 = 50%
Đáp án D.
m tăng = mC3H6 = 4.2 (g)
=> nC3H6 = 0.1 mol
Đặt :
nC2H6 = a (mol)
nC3H8 = b (mol)
=> a + b = 0.2 - 0.1 = 0.1 (mol ) (1)
nH2O = 6.48/18 = 0.36 (mol)
Bảo toàn H :
6a + 8b = 0.36*2 = 0.72 (2)
(1) , (2) :
a = 0.04
b = 0.06
%C2H6 = 0.04 / 0.2 * 100% = 20%
%C3H6 = 0.1/0.2 * 100% = 50%
%C3H8 = 100 - 20 - 50 = 30%
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) 2 -metylpropan +Cl2 → 1 : 1 , á n h s á n g 1- clo - 2 -metylpropan (X1) + 2 - clo - 2 - m e t y l p r o p a n ( X 2 )
(b) buta -1,3 – đien + Br2 → 1 : 1 , 40 0 C 1,2 - đ i b r o m b u t - 3 - e n ( X 3 ) + 1 , 4 - đ i b r o m b u t - 2 - e n ( X 4 )
(c) propen + H2O → H 2 S O 4 propan -1- ol (X5) + propan - 2 - ol (X6)
Sản phẩm chính trong các phản ứng trên là
Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2
B. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
C. Dung dịch Br2 và KMnO4
D. Dung dịch KMnO4 và khí H2
Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
C. Dung dịch Br2 và KMnO4.
D. Dung dịch KMnO4 và khí H2.
Để phân biệt propen, propin, propan. Người ta dùng các thuốc thử nào dưới đây?
A. Dung dịch AgNO3/NH3 và Ca(OH)2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2.
C. Dung dịch Br2 và KMnO4.
D. Dung dịch KMnO4 và khí H2
Viết ptpu của propan, propen với:
a) Cl2, as
b) dd br2
c) dd KMnO4
d) H2
Propan : \(C_3H_8-CH_3-CH_2-CH_3\)
Propen : \(C_3H_6-CH_2=CH-CH_3\)
a/ \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_3-CHCl-CH_3+HCl\)
(Sản phẩm chính)
\(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_2Cl+CH_2-CH_3+HCl\)
(Sản phẩm phụ)
\(CH_2=CH-CH_3+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_2Cl-CHCl-CH_3\)
b/\(CH_2=CH-CH_3+Br_2\underrightarrow{^{Ni,t^o}}CH_2Br+CHBr-CH_3\)
c/\(3C_3H_6+2KMnO_4+4H_2O\rightarrow2KOH+2MnO_2+3C_3H_6\left(OH\right)_2\)
d/ \(CH_2=CH-CH_3+H_2\underrightarrow{^{Ni,t^o}}CH_3-CH_2-CH_3\)