bột nhôm cháy trong oxi tạo ra nhôm oxit (al2o3)
a) viết pthh
b) tính thể tích oxi (ở đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0.54 gam bột nhôm
c) tính khối lượng kmno4 cần dùng để điều chế lượng oxi dùng cho phản ứng trên
\(n_{O_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(.......0.3.....0.2\)
\(m_{Al_2O_3}=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
Đốt cháy 10,8 gam bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3 ). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng nhôm oxit thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
\(n_{Al}=\dfrac{10.8}{27}=0.4\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Al_2O_3\)
\(0.4......0.3..........0.2\)
\(m_{Al_2O_3}=0.2\cdot102=20.4\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Đốt cháy 10,8 gam bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit (Al2O3 ). a) Viết PTHH. b) Tính khối lượng nhôm oxit thu được. c) Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc.
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
_____0,4____0,3___0,2 (mol)
b, \(m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Để đôt cháy hoàn toàn một lượng nhôm (Al) người ta dùng hết 9,6 gam khí oxi (O2) và thu được 20,4 gam nhôm oxit (Al2O3) . Khối lượng bột nhôm đã tham gia phản ứng là
A. 10,8 gam B. 27 gam C. 108 gam D. 30 gam
PTHH: \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^0}2Al_2O_3\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m_{Al_2O_3}-m_{O_2}=20,4-9,6=10,8\left(g\right)\Rightarrow A\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam nhôm trong oxi dư người ta thu được 30,6 gam nhôm oxit (Al2O3)
a) Tìm khối lượng nhôm phản ứng, thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng
b)Tính khối lượng Kaliclorat (KClO3 )cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=100%)
c)Tính khối lượng Kaliclorat cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên? (Hiệu suất phản ứng nung là H=75%) (K=39, Cl=35,5, Al=27, O=16)
a.\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{30,6}{102}=0,3mol\)
\(4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
0,6 0,45 0,3 ( mol )
\(m_{Al}=0,6.27=16,2g\)
\(V_{O_2}=0,45.22,4=10,08l\)
\(V_{kk}=10,08.5=50,4l\)
b.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(m_{KClO_3}=0,3.122,5=36,75g\)
c.\(2KClO_3\rightarrow\left(t^o,MnO_2\right)2KCl+3O_2\)
0,3 0,45 ( mol )
\(n_{KClO_3}=\dfrac{0,3}{75\%}=0,4mol\)
\(m_{KClO_3}=0,4.122,5=49g\)
a) PTHH: 4 Al +3 O2 -to-> 2 Al2O3
b) nO2=0,3(mol)
nAl2O3=2/3. 0,3=0,2(mol)
=>mAl2O3=0,2.102=20,4(g)
. Để đốt cháy hết 10,8 gam nhôm cần dùng V lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam nhôm oxit. Tìm giá trị của a và V. (Cho: Al = 27; O = 16)
\(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V=V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\a=m_{Al_2O_3}=0,2\cdot102=20,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
=>m O2=51-27=24g
b>
%Al=27.2\27.2+16.3 .100=52,94%
=>O=47,06%
c>
nếu nhôm lấn với sắt ta dùng nam châm hoặc dd Naoh
a) Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng:
\(m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=51-27=24\left(g\right)\)
b) Ta có: \(\%Al_{\left(Al_2O_3\right)}=\dfrac{27\cdot2}{102}\approx52,94\%\)
\(\Rightarrow\%O_{\left(Al_2O_3\right)}=47,06\%\)
c) Dùng nam châm để hút sắt ra