\(Đặt:n_{CO_2}=a\left(mol\right),n_{H_2O}=b\left(mol\right)\)
\(BTKL:\\ m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow1.88+\dfrac{1.904}{22.4}\cdot32=44a+18b\)
\(\Rightarrow44a+18b=4.6\left(1\right)\)
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{44a}{18b}=\dfrac{88}{27}\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{4}{3}\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.08\\b=0.06\end{matrix}\right.\)
\(m_O=1.88-0.08\cdot12-0.06\cdot2=0.8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{0.8}{16}=0.05\left(mol\right)\)
\(Đặt:CTPT:C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=0.08:0.12:0.05=8:12:5\)
\(CTPT:C_8H_{12}O_5\)
\(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}} = \dfrac{11}{6}\Rightarrow \dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}} = \dfrac{11}{6} : \dfrac{44}{18} = \dfrac{3}{4}\)
Coi nCO2 = 3 mol ; nH2O = 4 mol
Ta có :
nC = nCO2 =3 mol
nH = 2nH2O = 4.2 = 8 mol
\(\Rightarrow \dfrac{n_C}{n_H} = \dfrac{3}{8}\)
Vậy CTHH của X: C3H8Ox(x >0,x nguyên)
Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7.
A. C8H12O5.
B. C4H8O2.
C. C8H42O3.
D. C6H12O6.
Thông thường khi đề bài cho số mol O2 cần để đốt cháy thì chắc chắn ta sẽ phải sử dụng hoặc định luật bảo khối lượng, hoặc bảo toàn nguyên tố Oxi.
Quay trở lại bài toán này, ta thấy đề cho cần dùng 1,904 lít O2, không cho khối lượng CO2 và H2O mà chỉ cho tỉ lệ thể tích (tỉ lệ số mol), do đó nhận ra được nếu ta sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng ta sẽ tính được số mol CO2 và số mol H2O, từ đó tính được số mol O trong A. Tiếp theo đó ta sẽ xác định công thức đơn giản nhất để tìm ra công thức phân tử.
Có: n O 2 = 1 , 904 22 , 4 = 0 , 085 ( m o l ) ⇒ m O 2 = 0 , 085 . 32 = 2 , 72 ( g a m )
Sơ đồ phản ứng: A + O2 ⇒ CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: m A + m O 2 = m C O 2 + m H 2 O
Hay 1,88 + 2,72 = 176a + 54a ⟺ a = 0,02
⇒
Vì C : H : O = nC : nH : nO =0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Nên công thức đơn giản nhất của A là C8H12O5.
Khi đó công thức phân tử của A có dạng (C8H12O5)n
Mà MA < 7Mkhôngkhí nên 188n < 7.29 ⇒ n < 1,08 ⇒ n = l
Do đó công thức phân tử của A là C8H12O5.
Đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ, sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
A. C4H10O3
B. C3H4O3
C. C3H6O3
D. C3H8O3
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) bằng lượng O2 vừa đủ, sau phản ứng tạo ra 10,752 lít khí CO2 (đo ở đkc) và 0,6 mol H2O. Biết tỉ khối hơi của X so với khí hiđro bằng 45. Tính khối lượng từng nguyên tố có trong 10,8 gam X. Tìm công thức phân tử của X
đốt cháy hoàn toàn 9 gam chất hữu cơ X cần dùng 1 lượng oxi vừa đủ là 6,72 lít O2 (đktc), người ta thu được CO2 và H2O với tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1
a. hỏi trong X có chứa những nguyên tố nào? Tính khối lượng của các nguyên tố có trong X
b. xác định công thức đơn giản của X
c. hãy tìm công thức phân tử của X, biết tỉ khối hơi của X so với He là d và 9<d<21
\(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ ĐLBTKL:m_{tg}=m_{sp}=m_X+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}=9+0,3.32=18,6\left(g\right)\\ n_{CO_2}:n_{H_2O}=1:1\Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2O}\\ Đặt:n_{CO_2}=n_{H_2O}=t\left(mol\right)\left(t>0\right)\\ \Rightarrow44t+18t=18,6\\ \Leftrightarrow t=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,3\left(mol\right);n_H=2.0,3=0,6\left(mol\right)\\ Trong.X:m_C=0,3.12=3,6\left(g\right);m_H=0,6.1=0,6\left(g\right)\\ Vì:m_C+m_H=3,6+0,6=4,2< 9\\ \Rightarrow X.chắc.chắn.có.O\\ \Rightarrow X.có:C,H,O\\ m_O=9-4,2=4,8\left(g\right)\\ n_O=\dfrac{4,8}{16}=0,3\left(mol\right)\)
\(b,Đặt.CTĐGN:C_iH_dO_q\left(i,d,q:nguyên,dương\right)\\ Ta.có:i:d:q=0,3:0,6:0,3=1:2:1\\ \Rightarrow CTĐGN:CH_2O\\ c,Ta.có:9< d_{\dfrac{X}{He}}< 21\\ \Leftrightarrow9< \dfrac{M_X}{4}< 21\\ \Leftrightarrow36< M_X< 84\\ Đặt.CTTQ:\left(CH_2O\right)_a\left(a:nguyên,dương\right)\\ \Leftrightarrow36< 30a< 84\\ \Leftrightarrow1,2< a< 2,8\\ \Rightarrow a=2\\ \Rightarrow CTPT:C_2H_4O_2\)
Chúc em học tốt!
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Đáp án B
Ta có tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 2:1, giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,2 và 0,1 mol
Trong X: C:H:O=4:4:1 nên X có CTPT dạng (C4H4O)n.
Do phân tử khối của X nhỏ hơn 150 thỏa mãn X là C8H8O2.
1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH nên thỏa mãn các CTCT của X là.
CH3COOC6H5, CH2=CH-C6H3(OH)2 (có 6 đồng phân).
Vậy có thất cả 7 đồng phân của X.
Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam chất hữu cơ X cần 5,04 lít khí O2 (đktc), sản phẩm cháy thu được chỉ có CO2 và H2O với tỷ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết 1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH. X không tham gia phản ứng tráng gương và có khối lượng mol nhỏ hơn 150. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là:
A. 8
B. 7
C. 5
D. 6
Đáp án B
Ta có: n O 2 = 0,225 mol
BTKL: m C O 2 + m H 2 O =3,4+0,225.32=10,6 gam
Ta có tỉ lệ số mol CO2 : H2O là 2:1, giải được số mol CO2 và H2O lần lượt là 0,2 và 0,1 mol
→ n O x = 3 , 4 - 0 , 2 . 12 - 0 , 1 . 2 16 = 0 , 05
Trong X: C:H:O=4:4:1 nên X có CTPT dạng (C4H4O)n.
Do phân tử khối của X nhỏ hơn 150 thỏa mãn X là C8H8O2.
1 mol X phản ứng vừa hết 2 mol NaOH nên thỏa mãn các CTCT của X là.
CH3COOC6H5, CH2=CH-C6H3(OH)2 (có 6 đồng phân).
Vậy có thất cả 7 đồng phân của X