Viết chương trình nhập vào 1 dãy số tiếp theo nhập vào 1 số k , hãy kiểm tra k có trong dãy số vừa nhập hay ko?Nếu có thì thông báo vị trí của k, nếu ko thì thông báo k ko có trong dãy số
1.Viết chương rình nhập vào từ bàn phím một dãy các số nguyên, thông báo ra màn hình giá số lớn nhất có trong dãy vừa nhập. trị 2.Viết chương rình nhập vào từ bàn phím một dãy các số nguyên, thông báo ra màn hình giá trị số nhỏ nhất có trong dãy vừa nhập. 3. Viết chương rình nhập vào từ bàn phím một dãy các số nguyên, tính và thông báo ra màn hình tổng các số có giá trị là chẵn có trong dãy vừa nhập. 4. Viết chương trình nhập vào hai xâu bất kỳ, thông báo ra màn hình xấu có độ dài ngắn hơn, nếu bằng nhau thì đưa ra xâu nhập sau. 5. Viết chương trình nhập vào một xâu, in ra màn hình xấu đó nhưng được viết theo thứ tử ngược lai
câu 1 : viết chương trình để:
-Nhập một dãy các số nguyên gồm N phần tử ( ko quá 60 kí tự);
-Nhập 1 số nguyên K từ bàn phím;
-Thông báo ra màn hình số lượng các phần tử trong dãy bằng K
Câu 2: viết chương trình để :
-Nhập một xâu A ( không quá 130 kí tự ) từ bàn phím ;
-Tạo xâu mới B gồm các kí tự trong xâu A nhưng không có kí tự đầu và cuối ;
- In kết quả các xâu trên ra màn hình .
mọi người giúp em với ạ . em đang cần gấp ạ
Câu 1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long i,n,k,dem,x;
int main()
{
cin>>n;
cin>>k;
dem=0;
for (i=1; i<=n; i++)
{
cin>>x;
if (x==k) dem++;
}
cout<<dem;
return 0;
}
a) Viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên gồm k phần tử, giá trị của từng phần tử cũng nhập vào từ bàn phím. Sau đó tính tích của các số nhỏ hơn 30 có trong dãy số đã nhập
b) Viết chương trình nhập vào một dãy số nguyên gồm n phần tử, giá trị của từng phần tử cũng nhập vào từ bàn phím. Sau đó tính tổng các số nhỏ hơn 100 có trong dãy số đã nhập
a) var a:array[1..1000] of integer;
i,k:integer;
p:longint;
begin
write('k = ');readln(k);
p:=1;
for i:=1 to k do
begin
write('Nhap so thu ',i,' = ');readln(a[i]);
if a[i]<30 then p:=p*a[i];
end;
write('Tich la ',p);
readln
end.
b)
var a:array[1..1000] of integer;
i,k:integer;
s:longint;
begin
write('k = ');readln(k);
for i:=1 to k do
begin
write('Nhap so thu ',i,' = ');readln(a[i]);
if a[i]<100 then s:=s+a[i];
end;
write('Tong la ',s);
readln
end.
BT: Viết chương trình nhập vào một dãy N số nguyên dương (N<=150), nhập vào số nguyên dương K.
1. Tìm và đưa ra màn hình số lớn nhất (Max) của dãy vừa nhập, nếu dãy có nhiều số đạt Max thì tính tổng Max và đưa ra màn hình tất cả các vị trí đạt Max.
2. Tìm và đưa ra màn hình số nhỏ nhất (Min) của dãy vừa nhập, nếu dãy có nhiều số đạt Min thì tính tổng Min và đưa ra màn hình tất cả các vị trí đạt Min
3. Đếm và tính tổng các số ở vị trí chẵn là bội của số K trong dãy vừa nhập và đưa kết quả ra màn hình.
4. Đếm và tính tổng các số ở vị trí lẻ là ước của số K trong dãy vừa nhập và đưa kết quả ra màn hình.
5. Số a và số b là anh em của nhau nếu a = b + 1 hoặc b = a + 1. Đếm và tính tổng các số là anh em của K trong dãy vừa nhập và đưa kết quả ra màn hình.
uses crt;
var a,vtmax,vtmin:array[1..100]of integer;
n,i,max,min,dem,t,dem1,t1,dem2,t2,dem3,t3,dem4,t4,k:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
max:=a[1];
for i:=1 to n do
if max<a[i] then max:=a[i];
writeln('So lon nhat trong day la: ',max);
dem:=0;
t:=0;
for i:=1 to n do
if max=a[i] then
begin
inc(dem);
t:=t+a[i];
vtmax[dem]:=i;
end;
if dem>1 then
begin
writeln('Tong cac so max la: ',t);
writeln('Cac vi tri co so max la: ');
for i:=1 to dem do
write(vtmax[i]:4);
end;
min:=a[1];
for i:=1 to n do
if min>a[i] then min:=a[i];
writeln('So nho nhat trong day la: ',min);
dem1:=0;
t1:=0;
for i:=1 to n do
if min=a[i] then
begin
inc(dem1);
t1:=t1+a[i];
vtmin[dem1]:=i;
end;
if dem1>1 then
begin
writeln('Tong cac so min la: ',t1);
writeln('Cac vi tri co so min la: ');
for i:=1 to dem1 do
write(vtmin[i]:4);
end;
write('Nhap k='); readln(k);
dem2:=0;
t2:=0;
for i:=1 to n do
if (i mod 2=0) and (a[i] mod k=0) then
begin
dem2:=dem2+1;
t2:=t2+a[i];
end;
writeln('So phan tu o vi tri chan trong day la boi cua ',k,' la: ',dem2);
writeln('Tong cac so o vi tri chan trong day la boi cua ',k,' la: ',t2);
dem3:=0;
t3:=0;
for i:=1 to n do
if (i mod 2=1) and (k mod a[i]=0) then
begin
inc(dem3);
t3:=t3+a[i];
end;
writeln('So phan tu o vi tri le trong day la uoc cua ',k,' la: ',dem3);
writeln('Tong cac so o vi tri le trong day la uoc cua ',k,' la: ',t3);
dem4:=0;
t4:=0;
for i:=1 to n do
if (a[i]+k=1) or (a[i]=k+1) then
begin
inc(dem4);
t4:=t4+a[i];
end;
writeln('So phan tu la anh em cua ',k,' trong day la: ',dem4);
writeln('Tong cac phan tu la anh em cua ',k,' trong day la: ',t4);
readln;
end.
Bài 1. Nhập vào một dãy A gồm N (N <= 250) phần tử và một số k. Cho biết số K có trong mảng hay không?. Nếu có đa ra vị trí của số hạng có giá trị bằng k trong dãy.
Bài 2Viết chương trình nhập vào 1 mảng cho đến khi gặp số 0 thì dừng lại. Đưa ra mảng đã nhập vào và kết quả của nó (While, repeat).
Bài 3. Viết chương trình nhập vào một mảng hai chiều có M dòng, N cột là các số nguyên dương, sau đó:
- In ra mảng vừa nhập
- Tính tổng các số chẵn của mảng
- Đếm xem trong mảng có bao nhiêu số bằng 10.
Bài 1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[250],i,n,k;
int main()
{
cin>>n>>k;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]==k) cout<<i<<" ";
return 0;
}
Bài 1. Nhập vào một dãy A gồm N (N <= 250) phần tử và một số k. Cho biết số K có trong mảng hay không?. Nếu có đa ra vị trí của số hạng có giá trị bằng k trong dãy.
Bài 2Viết chương trình nhập vào 1 mảng cho đến khi gặp số 0 thì dừng lại. Đưa ra mảng đã nhập vào và kết quả của nó (While, repeat).
Bài 3. Viết chương trình nhập vào một mảng hai chiều có M dòng, N cột là các số nguyên dương, sau đó:
- In ra mảng vừa nhập
- Tính tổng các số chẵn của mảng
- Đếm xem trong mảng có bao nhiêu số bằng 10.
Bài 1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[250],i,n,k;
int main()
{
cin>>n>>k;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]==k) cout<<i<<" ";
return 0;
}
Bài 1. Nhập vào một dãy A gồm N (N <= 250) phần tử và một số k. Cho biết số K có trong mảng hay không?. Nếu có đa ra vị trí của số hạng có giá trị bằng k trong dãy.
Bài 2Viết chương trình nhập vào 1 mảng cho đến khi gặp số 0 thì dừng lại. Đưa ra mảng đã nhập vào và kết quả của nó (While, repeat).
Bài 3. Viết chương trình nhập vào một mảng hai chiều có M dòng, N cột là các số nguyên dương, sau đó:
- In ra mảng vừa nhập
- Tính tổng các số chẵn của mảng
- Đếm xem trong mảng có bao nhiêu số bằng 10.
Bài 1:
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
long long a[250],i,n,k;
int main()
{
cin>>n>>k;
for (i=1; i<=n; i++)
cin>>a[i];
for (i=1; i<=n; i++)
if (a[i]==k) cout<<i<<" ";
return 0;
}
Viết chương trình nhập một dãy số nguyên gồm N phần tử (N<=1000) và một số nguyên k. Tìm trong dãy số nguyên có phần tử có giá trị bằng k hay không, nếu có thì đưa ra màn hình vị trí của phần tử đầu tiên và đếm xem có bao nhiêu phần tử bằng k hoặc thông báo không có.
uses crt;
var a:array[1..1000]of integer;
i,n,k,dem:integer;
begin
clrscr;
write('Nhap n='); readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('A[',i,']='); readln(a[i]);
end;
write('Nhap k='); readln(k);
for i:=1 to n do
if a[i]=k then
begin
writeln(i);
break;
end;
dem:=0;
for i:=1 to n do
if a[i]=k then inc(dem);
if dem>0 then writeln('Co ',dem,' phan tu bang ',k)
else writeln('Khong co phan tu nao bang ',k);
readln;
end.