Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 2,24 lít CO 2 (đktc) và 1,8 gam H 2 O . Hóa hơi 2,25 gam X thu được thể tích bằng với thể tích của 0,4 gam oxi đo cùng nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của X là
A. C 9 H 8 O 4
B. C 2 H 2 O 2
C. C 6 H 12 O 6
D. C 3 H 6 O 3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ A cần dùng 11,2 gam khí oxi, thu được 8,8 gam C O 2 và 5,4 gam H 2 O . Ở đktc 2,24 lít khí A có khối lượng 3 gam. Xác định CTPT của A?
A. C 2 H 6
B. C 2 H 4
C. C 3 H 8
D. C 3 H 6
n O 2 = 11,2/32 = 0,35 mol
n C O 2 = 8,8/44 = 0,2 mol ⇒ n C = 0,2 mol
n H 2 O = 5,4/18 = 0,3 mol
⇒ n H = 2.0,3 = 0,6 mol
Vậy hợp chất hữu cơ A chỉ có C và H.
Gọi CTTQ của A là C x H y , khi đó ta có:
Vậy CTĐGN của A là C H 3 n
⇒ n = 30/15 = 2
Vậy A là C 2 H 6 .
⇒ Chọn A.
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Thành phần của X gồm
A. cacbon và hiđro.
B. cacbon.
C. cacbon và oxi.
D. cacbon,hiđro và oxi.
Đáp án D
X + O2 → CO2 + H2O
X gồm cacbon, hiđro và oxi
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Thành phần của X gồm
A. cacbon và hiđro
B. cacbon
C. cacbon và oxi
D. cacbon, hiđro và oxi
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ 3,2 gam X trong oxi thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Thành phần của X gồm
A. cacbon và hiđro.
B. cacbon.
C. cacbon và oxi.
D. cacbon,hiđro và oxi.
đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ Y , thu được 2,24 lít CO2 và 1,8gam H2O. Xác định công thức của Y . biết 1gam khí Y co thể tích là 0.38 lít(đktc)
giúp mik vs
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,8}{18}=0,2\left(mol\right)\)
có: \(m_C+m_H=0,1.12+0,2.1=1,4\left(g\right)< m_Y\)
=> Y có chứa nguyên tử O.
\(m_O=3-1,4=1,6\left(g\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của HCHC Y là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,1:0,2:0,1=1:2:1\)
=> CTHH đơn giản của Y là: \(\left(CH_2O\right)_n\)
1 g Y có thể tích là 0,38 (l)
=> 3 g Y có thể tích là 1,14 l
=> \(n_Y=\dfrac{1,14}{22,4}=0,05\left(mol\right)\) => \(M_Y=\dfrac{3}{0,05}=60\)
\(\left(CH_2O\right)_n=60\)
30n = 60
=> n = 2
Vậy CTPT của Y là \(C_2H_4O_2\)
Đốt cháy 3 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 30. (Cho khối lượng nguyên tử: H = 1; C = 12; O = 16).
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{1,8}{18} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{3-0,1.12 -0,2.1}{16} = 0,1(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1$
Gọi CTPT là $(CH_2O)_n$
$M_X = (12 + 2 + 16)n = 30.2 \Rightarrow n = 2$
Vậy CTPT là $C_2H_4O_2$
Khi đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 gam nước. Nếu cho 2,2 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,4 gam muối của axit hữu cơ và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. Isopropyl axetat.
B. Etyl axetat.
C. Metyl propionat.
D. Etyl propionat.
=> Công thức đơn giản nhất của X là C2H4O
=> Công thức phân tử của X là C2nH4nOn
Do đó ta loại được đáp án A và D. Đáp án B và C đều có công thức phân tử là C4H8O2.
Mà rnmuối > mX => gốc ancol -R có MR < MNa = 23
=> X là C2H5COOCH3
Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ, sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2. Tìm CTPT của X, biết tỉ khối hơi của X so với không khí nằm trong khoảng 3< dX < 4.
A. C4H10O3
B. C3H4O3
C. C3H6O3
D. C3H8O3