tìm CTHH của khí A biết 1 lit khí A (đktc) bàng 1,25 g %H=14,286% %C=85,714%
Một hợp chất X có thành phần khối lượng của các nguyên tố là \(85,714\%C,14,286\%H.\) Biết tỉ khối hơi của khí X đối với khí amoniac \(\left(NH_3\right)\) bằng \(1,647.\) Công thức hóa học của hợp chất X là
\(M_X=M_{NH_3}.1,647=17.1,647\approx 28(g/mol)\)
Trong 1 mol X: \(\begin{cases} n_C=\dfrac{28.85,714\%}{12}\approx 2(mol)\\ n_H=\dfrac{28-2.12}{1}=4(mol) \end{cases}\)
\(\Rightarrow CTHH_X:C_2H_4\)
MX=\(1,647.17=28\)g/mol
công thức dạng chung:CxHy
ta có:
x=85,714.28:100:12=2
y=14,286.28:100:1=4
Vậy CTHH là:C2H4
Ta có :
\(M_A = \dfrac{7,5}{\dfrac{5,6}{22,4}} = 30(đvC)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{30.80\%}{12} = 2\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{30.20\%}{1} = 6\)
Vậy khí A là C2H6
\(n_A=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,5}{0,25}=30\)
Gọi CT: \(C_xH_y\)
\(x:y=\dfrac{80}{12}:\dfrac{20}{1}\)
\(=1:3\)
=> \(\left(CH_3\right)_n\) \(n=\dfrac{30}{15}=2\)
=> \(C_2H_6\)
Khí A có tỉ khối đối vôixi bằng 1,0625. Đốt 3,4 g khí A thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 g H2O
a) Tìm CTHH của A
b) Viế PTHH phản ứng cháy của A
c) Tính thể tích O2 cần thiết(đktc) để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g khí A
MA= 1,0625*32 = 34 g/mol (1)
Vì đốt khí A thu dc SO2 va2H2O -> A chứa S, H
nS= 2,24/22,4=0,1 mol
nH= 2nH2O= 2*(1,8/18)=0,2 mol
nH : nS = 0,2 :0,1 =2:1 (2)
(1)(2)=> A là H2S
2H2S + 3O2 -> 2SO2 + 2H2O
0,1 0,15
nH2S= 3,4/34=0,1 mol
VO2= 0,15*22,4=3,36 l
Hợp chất khí A tạo bởi X và O. Tìm CTHH của khí A biết :
+ CTHH của X và H là H2X
+ Khối lượng mol của A là 64(g/mol) Giúp mìh vs !
CTHH của X với H là H2X => X có hóa trị VI
=> CT hợp chất của X và O là: XO3
\(\Rightarrow M_A=M_{XO_3}\)
\(\Leftrightarrow M_X+3M_O=64\)
\(\Leftrightarrow M_X+3.16=64\)
\(\Rightarrow M_X=32\)
=> X là S
=> CTHH của khí A là \(SO_3\)
hợp chất khí A chứa 90% C và 10% H .Biết tỉ khối của khí A so với khí hidro là 20 tìm CTHH của khí A
\(CT:C_xH_y\)
\(\%C=\dfrac{12x}{40}\cdot100\%=90\%\)
\(\Rightarrow x=3\)
\(\%H=\dfrac{y}{40}\cdot100\%=10\%\)
\(\Rightarrow y=4\)
\(CTHH:C_3H_4\)
khí X là oxit của một nguyên tố có hóa trị I 5,6 dm3(đktc) khí X có khối lượng là 11g
a)tìm CTHH của X. Nêu những hiểu biết của em về khí X
b)tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 5,6 dm3 khí X
c)cần lấy bao nhiêu g khí Oxi để có số phân tử gấp 2 lần số phân tử trong 5,6 dm3 khí X
Bài 3. Khí A có tỉ khối đối với khí hidro là 15.
a, Tính khối lượng mol của khí A.
b, Tìm CTHH của khí A, biết A là hợp chất của cacbon và hidro.
c, Tìm thể tích ở đktc của 6 gam khí A.
In nội dung
\(a,M_A=15.2=30\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ b,\text{Đ}\text{ặt}:C_xH_y\left(x,y:nguy\text{ê}n,d\text{ươ}ng\right)\\ M_A=12x+y\\ Th\text{ế}.d\text{ần},ch\text{ố}t:x=2;y=6\\ \Rightarrow A:C_2H_6\\ c,n_A=\dfrac{6}{30}=0,2\left(mol\right)\\ V_{A\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
1)sắt tác dụng với axit clohidric Fe+HCL------>FeCL2 +h2
A) thể tích khí hiđro thu được ở đktc
b) khối lượng axit clohiđric cần dùng
2)hãy tìm CTHH của khí A . biết rằng
khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần
thành phần theo khối lượng của khí A là 5,88%H va 94,12%s
2)M khí A= 17*2=34
cong thức tổng quát: HxSy
có:
M của H/ M khí A= % H
<=>H*x/M=5,88%
<=>1*x/34=5,88%
suy ra: x=2
=> y =1
công thức đúng là: H2S
1) Theo như SGK thì có 2,8g Fe, bạn ghi thiếu đề
a) nFe = 2,8 / 56 = 0,05 mol Phương trình hoá học: Fe + 2HCl -----> FeCl2 + H2 0, 05 mol 2.0,05 mol 0,05 mol Theo phương trình trên ta có nFe = nH = 0,05 VH2= 0,05 x 22,4 = 1,12 l. b) nHCl = 2nFe = 2 x 0,05 = 0,1 mol mHCl cần dùng: 0,1 x 36,5 = 3,65 g.
Hợp chất A tạo bởi X và O.Tìm CTHH của khí A, biết
+CTHH hợp chất của X và H là H2X+Khối lượng mol của khí A là 64 g/mol