Cho hệ phương trình: 2x + y = 8; 4x + my = 2m + 18
Cho hệ phương trình y = 2 x + 20 y = 2 m - 4 x + 10 . Tìm m để hệ phương trình đã cho vô nghiệm
A. m = 3
B. m = 1
C. m = -2
D. m = -1
Đáp án A
Nghiệm phương trình y = 2x + 20 được biểu diễn bởi đường thẳng ( d 1 ): y =2x +20.
Nghiệm phương trình y = (2m - 4)x + 10 được biểu diễn bởi đường thẳng ( d 2 ): y = (2m – 4)x + 10.
Để hệ phương trình đã cho vô nghiệm khi 2 đường thẳng d 1 // d 2
cho hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}4x-my-m-6=0\\mx-y-2m=0\end{matrix}\right.\)
tìm m để : a. hệ phương trình vô nghiệm
b. hệ phương trình có nghiệm duy nhất
c. hệ phương trình có vô số nghiệm
cho hệ phương trình mx -y =2m 4x - my=6+m Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có duy nhất một nghiệm Với giá trị nào của m thì hệ phương trình có vô số nghiệm Với giá trị nào của m thì hệ phương trình vô nghiệm
a: Để hệ có duy nhất 1 nghiệm thì \(\dfrac{m}{4}< >\dfrac{-1}{-m}=\dfrac{1}{m}\)
=>m^2<>4
=>m<>2 và m<>-2
b: Để hệ có vô số nghiệm thì \(\dfrac{m}{4}=\dfrac{-1}{-m}=\dfrac{2m}{m+6}=\dfrac{1}{m}\)
=>m^2=4 và 2m^2=m+6
=>m=2
c: Để hệ vô nghiệm thì m/4=1/m<>2m/m+6
=>m=-2
Giải và biện luận hệ phương trình \(\begin{cases} 4x-my=m-4 \\ (2m+6)x+y=2m+1 \end{cases} \)
\(\left\{{}\begin{matrix}4x-my=m-4\\\left(2m+6\right)x+y=2m+1\end{matrix}\right.\)
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thì \(\dfrac{4}{2m+6}< >\dfrac{-m}{1}\)
=>\(-2m^2-6m< >4\)
=>\(-2m^2-6m-4\ne0\)
=>\(-2\left(m^2+3m+2\right)\ne0\)
=>\(m^2+3m+2\ne0\)
=>\(\left(m+1\right)\left(m+2\right)\ne0\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m+1\ne0\\m+2\ne0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne-1\\m\ne-2\end{matrix}\right.\)
=>\(m\notin\left\{-1;-2\right\}\)
Để hệ phương trình vô nghiệm thì \(\dfrac{4}{2m+6}=\dfrac{-m}{1}\ne\dfrac{m-4}{2m+1}\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4}{2m+6}=-m\\\dfrac{-m}{1}\ne\dfrac{m-4}{2m+1}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-2m^2-6m=4\\-2m^2-m\ne m-4\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-2m^2-6m-4=0\\-2m^2-2m+4\ne0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m^2+3m+2=0\\m^2+m-2\ne0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\left(m+1\right)\left(m+2\right)=0\\\left(m+2\right)\left(m-1\right)\ne0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}m+1=0\\m+2=0\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m+2\ne0\\m-1\ne0\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m\in\left\{-1;-2\right\}\\m\notin\left\{-2;1\right\}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow m=-1\)
Để hệ phương trình có vô số nghiệm thì \(\dfrac{4}{2m+6}=\dfrac{-m}{1}=\dfrac{m-4}{2m+1}\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4}{2m+6}=-m\\\dfrac{m-4}{2m+1}=-m\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-m=\dfrac{2}{m+3}\\m-4=-m\left(2m+1\right)\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-m^2-3m=2\\m-4+2m^2+m=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m^2+3m=-2\\2m^2+2m-4=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m^2+3m+2=0\\m^2+m-2=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}\left(m+2\right)\left(m+1\right)=0\\\left(m+2\right)\left(m-1\right)=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}m\in\left\{-2;-1\right\}\\m\in\left\{-2;1\right\}\end{matrix}\right.\)
=>m=-2
Cho hệ phương trình: 5 m x + 5 y = − 15 2 − 4 x − m y = 2 m + 1 . Xác định các giá trị của tham số m để hệ phương trình vô nghiệm.
A. m = 0
B. m = 2
C. m = −2
D. m = −3
+ TH1: Với m = 0 ta có hệ 5 y = − 15 − 4 x = 1 ⇔ y = − 3 x = − 1 4 hay hệ phương trình có nghiệm duy nhất nên loại m = 0
+ TH2: Với m = k + 0
Để hệ phương trình 5 m x + 5 y = − 15 2 − 4 x − m y = 2 m + 1 có vô số nghiệm thì
5 m − 4 = 5 − m = − 15 2 2 m + 1 ⇔ − 5 m 2 = − 20 10 2 m + 1 = 15 m ⇔ m 2 = 4 20 m + 10 = 15 m
⇔ m = 2 m = − 2 m = − 2 ⇒ m = − 2 T M
Đáp án: C
Bài 1:Cho hệ
mx+y=3 (1)
9x+my=2m+3 (2)
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn: 3x+2y=9
Bài 2:Cho hệ
mx+y= m^2
x+my=1 (m là tham số)
Tìm m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn x+y>0
cho hệ phương trình 2x+y=8,4x+my=2m+18
a) Tim m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất.
b) Tim m nguyên để hệ phương trình có nghiệm duy nhất là các số nguyên.
c giả sử x=a,y=b là nghiệm duy nhất của hệ.tìm m để 2a-3b>0
Tìm các giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình: 2 x + 1 3 − y + 1 4 = 4 x − 2 y + 2 5 2 x − 3 4 − y − 4 3 = − 2 x + 2 y − 2 cũng là nghiệm của phương trình 6mx – 5y = 2m – 66
A. m = −1
B. m = 1
C. m = 2
D. m = 3
Ta có 2 x + 1 3 − y + 1 4 = 4 x − 2 y + 2 5 2 x − 3 4 − y − 4 3 = − 2 x + 2 y − 2
⇔ 40 x + 20 − 15 y − 15 = 48 x − 24 y + 24 6 x − 9 − 4 y + 16 = − 24 x + 24 y − 24
⇔ 8 x − 9 y = − 19 30 x − 28 y = − 31 ⇔ 120 x − 135 = − 285 120 x − 112 = − 124 ⇔ x = 11 2 y = 7
Thay x = 11 2 ; y = 7 vào phương trình 6mx – 5y = 2m – 66 ta được:
6m. 11 2 − 5.7 = 2m – 66 31m = −31 m = −1
Đáp án: A
Tìm tất cả giá trị thực của m sao cho hệ phương trình có nghiệm duy nhất: {\(x+y=m\\ 2x+my=2m+2\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=m\\2x+my=2m+2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x+2y=2m\\2x+my=2m+2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left(2-m\right)y=-2\\x+y=m\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{2}{m-2}\\x=\dfrac{m^2-2m-2}{m-2}\end{matrix}\right.\)
Vậy ..