Một dây dẫn bằng nikêlin có điện trở suất 0,4.10^-6 ôm met, có điện trở 50ômvà tiết diện 0,5mm^2. Tính chiều dài của dây dẫn.
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40.10 -6 m, có chiều dài 100m, tiết diện 0,5mm 2 được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 120V.
1/ Tính điện trở của dây.
2/ Tính cường độ dòng điện qua dây.
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,40\cdot10^{-6}\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
\(I=U:R=120:80=1,5A\)
Một biến trở con chạy có điện trở 40W, được làm bằng dây dẫn hợp kim nikêlin có điện trở suất 0,4.10 -6 ,tiết diện đều là 0,5mm2 . Tính chiều dài của cuộn dây dùng làm biến trở này ?
\(40W=40\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{40.0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=50\left(m\right)\)
Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A. a) Tính điện trở của dây. b) Tính tiết diện của dây biết nó có chiều dài 5,5m.
a. \(R=U:I=220:2=110\Omega\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.5,5}{110}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
a) Điện trở đây: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\Omega\)
b) Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\rho\cdot\dfrac{l}{R}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{5,5}{110}=2\cdot10^{-8}\left(m^2\right)=0,02\left(mm^2\right)\)
1 dây dẫn bằng nikêlin dài 20m đường kính tiết điện 2mm điện trở suất của nikêlin là 0,4.10‐⁶ ôm m điện trở của dây dẫn là A.25,5 ôm B.40 ôm C.2,55 ôm D.4 ôm
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.20}{2.10^{-6}}=4\left(\Omega\right)\Rightarrow D\)
Một dây dẫn bằng nikêlin có tiết diện đều s=0,5 mm2, có điện trở suất ρ = 0,4.10-6Ω.m. Đặt một hiệu điện thế 220V vào hai đầu dây, ta đo được cường độ dòng điện trong dây dẫn bằng 2A. a) Tính điện trở của dây. b) Tính chiều dài của dây
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\left(\Omega\right)\)
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{110.0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=137,5\left(m\right)\)
a. \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\left(\Omega\right)\)
b. \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{110.0,5.10^{-6}}{0,4.10^{-6}}=137,5\left(m\right)\)
Tính điện trở của một dây dẫn bằng nikêlin dài 30m, tiết diện 0,5mm2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10-6W.m.
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\dfrac{30}{0,5\cdot10^{-6}}=240\Omega\)
Một dây dẫn bằng bạc có điện trở 2 ôm và một dây bằng nikêlin có cùng chiều dài và tiết diện. Điện trở của dây nikêlin là?
Một dây dẫn bằng nikêlin có điện trở suất0,40.10-6.m, chiều dài 3m. Biết điện trở của dây dẫn bằng 4 ôm. Đường kính tiết diện của dây bằng?
Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{3}{S}=4\Omega\)
\(\Rightarrow S=3\cdot10^{-7}m^2\)
Mà \(S=\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}=3\cdot10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=6,18\cdot10^{-4}m=0,618m\)
Một dây dẫn bằng nikêlin điện trở suất là 0,40 .10mũ -6 ôm m , có chiều dài 100m , tiết diện 0,5 mm2 đc mắc vào nguồn điện coa hiệu điện thế 120V a, tính điện trở của dây b, tính cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó
a)Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{100}{0,5\cdot10^{-6}}=80\Omega\)
b)Cường độ dòng điện qua dây dẫn:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{80}=1,5A\)