1.Cho 13 g hỗn hợp gồm Fe, Mg, Zn phản ứng với 1,2 mol HCl. Chứng tỏ rằng A đã tan hết.
2. Cho 3,87 g hỗn hợp gồm Al, Mg phản ứng với 250 ml dd X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau khi phản ứng kết thúc được dd B và 4,368 lít khí. Chứng tỏ rằng dd B còn axit dư. Tính% khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Mọi người giúp mình nha!!!
Cho 10,1g hỗn hợp X gồm Zn và Mg vào 200ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 1,5M được dd Q. Hỏi hỗn hợp X có tan hết trong Y?
Hòa tan hết 39,8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 800ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. giá trị của m là
A. 72,5.
B. 155,0.
C. 145,0.
D. 125,0.
Giải thích: Đáp án C
nHCl = 0,8.1 = 0,8 (mol) ; nH2SO4 = 0,8 (mol)
Vì phản ứng vừa đủ => mmuối = mKL + mCl- + mSO42- = 39,8 + 0,8.35,5 + 0,8.96 = 145 (g)
hỗn hợp A gồm Mg ,Al ,Zn có khối lượng m (g) . Hòa tan hỗn hợp vào dd Hcl, Hcl dư còn 3,2 chất rắn không tan và 3,36l khí .Nếu lấy 12,4 g hỗn hợp trên cho tác dụng với dd H2SO4 dặc nóng dư đk 0,4 mol khí SO2 .Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đấu
Bài 1. Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với 100 ml dung dịch HCl 4M. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2. Cho 8,3 gam hỗn hợp sắt và nhôm tan hết trong 100 ml dung dịch HCl 5M. Tính khối lượng từng muối sinh ra
Bài 1 :
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 2a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 2b
Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Zn
\(m_{Mg}+m_{Zn}=8,9\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Zn}.M_{Zn}=8,9g\)
⇒ 24a + 65b = 8,9g (1)
Ta có : 100ml = 0,1l
\(n_{HCl}=4.0,1=0,4\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 65b = 8,9
2a + 2b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2:
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a________a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b_____3b________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=8,3\\2a+3b=0,1\cdot5=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 1,5 g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl thu được 5,6 lít khí ở đktc và phần không tan. Cho phần không tan vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2Al+6HCl->2AlCL3+3H2(1)
Mg+2HCL->MgCL2+H2(2)
Cu+2H2SO4(đặc)->CuSO4+SO2+2H2O(3)
(3)=>nCu=nSO2=2,24/22,4=0,1mol
=>mCu=0,1.64=6,4g ???? lớn hơn m hỗn hợp đề chắc sai
cho 5,6g hỗn hợp Mg, Zn, Al tác dụng với dung dịch có chứa 25,55g HCl. hỗn hợp kim loại có bị hòa tan hết không. vì sao
\(n_{HCl} = \dfrac{25,55}{36,5} = 0,7(mol)\\ M_{Mg} = 24 < M_{Al} = 27 < M_{Zn} = 65\\ \Rightarrow n_{\text{hỗn hợp max}} = n_{Mg} = \dfrac{5,6}{24} = \dfrac{7}{30}(mol)\\ Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\ n_{HCl\ pư} = 2n_{Mg} = \dfrac{7}{15} = 0,467 < 0,7\\ \Rightarrow \text{Kim loại tan hết}\)
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Bài 1. Hòa tan 9,2g hỗn hợp Fe, Mg bằng 100 ml dd HCl 5M. Tính phần trăm từng kim loại trong hỗn hợp.
Bài 2. Hòa tan 16,4g hỗn hợp Al, Ba bằng 150ml dd H2SO4 1,667 M. Tính phần trăm từng kim loại trong hỗn hợp. Tính khối lượng kết tủa.
\(1/\\ Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\\ Mg+2HCl \to MgCl_2+H_2\\ n_{HCl}=5.0,1=0,5(mol)\\ n_{Fe}=a(mol)\\ n_{Mg}=b(Mol)\\ m_{hh}=56a+24b=9,2(1)\\ n_{HCl}=2a+2b=0,5(2)\\ (1)(2)\\ a=0,1\\ b=0,15\\ \%m_{Fe}=\frac{0,1.56}{9,2}.100=60,86\%\\ \%m_{Mg}=100-60,86=39,13\%\)
Bài 2 :
Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Ba} = b(mol) \Rightarrow 27a + 137b = 16,4(1)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2$
$n_{H_2SO_4} = 1,5a + b = 0,15.1,667 = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$n_{BaSO_4} = b = 0,1(mol)$
$m_{BaSO_4} = 0,1.233 = 23,3(gam)$
Bài 1 :
$n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$\Rightarrow 56a + 24b = 9,2(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2a + 2b = 0,1.5 = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,15
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{9,2}.100\% = 60,87\%$
$\%m_{Mg} = 100\% -60,87\% = 39,13\%$