Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít khí H2 đktc và dung dịch chứa m gam muối a) viết các phương trình hóa học xảy ra b) tính giá trị của m
Câu 17: Cho 8,9g hỗn hợp Zn, Mg tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X và 0,15 mol SO2 ; 0,01 mol S ; 0,005 mol H2S. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
2 2. Hoà tan 37,1 g hh X gồm Fe, Zn, Cu trong dd H2SO4 đđ, nóng dư thu được dung dịch A và 15,68 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). 37,1 g X tác dụng với dd HCl dư thì thu được 11,2 lít khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hh X.
Câu 23. Cho 7,6 gr hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H2SO4 đ, nguội dư thì thu được 3,08 lit khí SO2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
hòa tan hoàn toàn 3,22 g hỗn hợp X gồm FE, MG, ZN bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hidro(đktc) và dd chứa m gam muối . giá trị của m là
nH2 = nH2SO4 = 1.344/22.4 = 0.06
M + H2SO4 -------> MSO4 + H2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mM + mH2SO4 = mMSO4 + mH2
=> mMSO4 = mM + mH2SO4 - mH2
................. = 3.22 + 98*0.06 - 2*0.06
................. = 3.22 + 5.88 - 0.12
................. = 8.98g
Hoà tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít khí H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Xác định gía trị của m.
n H 2 = 1,344/22,4 = 0,06
n H 2 SO 4 = n H 2 = 0,060
n SO 4 2 - = n H 2 SO 4 = 0,06
m muối = m kim loại + m SO 4 2 - = 3,22 + 0,06 x 96 = 8,98g
cho12,9 g một hỗn hợp gồm Zn và Cu tan hết trong m gam dd H2SO4 đặc nóng nồng độ 70% (dùng dư 10% so với lượng ban đầu), sau phản ứng thu được 2 muối sunfat của 2 kim loại , H2O và 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và hơi H2S, tỉ khối của X so với H2 bằng 24,5. Tính % khối lượng của Zn và Cu
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2S}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a+b=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(1\right)\)
Vì: dX/H2 = 24,5 \(\Rightarrow64a+34b=4,9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ a = b = 0,05 (mol)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65x+64y=12,9\left(3\right)\)
Các quá trình:
\(Zn^0\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
x____________ 2x (mol)
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)
y____________ 2y (mol)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
_____0,1__0,05 (mol)
\(S^{+6}+8e\rightarrow S^{-2}\)
_____0,4__0,05 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 2y = 0,1 + 0,4 ⇒ x + y = 0,25 (4)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\\y=\end{matrix}\right.\)
Tới đây ra số âm, bạn xem lại đề nhé!
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn và 49g h2so4 sau phản ứng thu được muối a và v h2 đktc a viết phương trình b Vh2 đktc = c xác định CTHH A m=
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(m_{ZnSO_4}=0,2.161=32,2g\)
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, và Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,25 gam
B. 8,98 gam
C. 9,52 gam
D. 10,27 gam
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 loãng, thu được 1,344 lít H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,25.
B. 8,98.
C. 10,27.
D. 9,52.
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 7,25.
B. 8,98.
C. 10,27.
D. 9,52.
Đáp án B
Ta có mMuối = mKim loại + mSO42–.
Û mMuối = 3,22 + nH2 × 96 = 8,98 gam