Hoà tan hoàn toàn 15,6 hh Mg và Ag bằng dd HCl vừa đủ thu đc 4,48l khí (đktc) thu đc dd A và chất rắn B. Cho dd A tác dụng vs dd NaOH dư thì thu đc kết tủa C. Nung C trong O2 thì thu đc chất D
1: Viết pt xác định A,B,C,D
2: Tính phần trăm khối lượng các kim loại hh ban đầu
3: Tìm khối lượng chất rắn D
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b) Theo bài ra, ta có: \(m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{12}\cdot100\%\approx26,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Fe}=73,33\%\)
c) Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{12-3,2}{56}=\dfrac{11}{70}\left(mol\right)=m_{FeCl_2}\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=\dfrac{11}{70}\cdot127\approx19,96\left(g\right)\)
a) PTHH: Fe+2HCl→FeCl2+H2↑
b) Theo bài ra, ta có: mCu=3,2(g)
⇒%mCu=3,212⋅100%≈26,67% ⇒%mFe=73,33%
c) Ta có: nFe=12−3,256=1170(mol)=mFeCl2
⇒mFeCl2=1170⋅127≈19,96(g)
Cho 10g 1 hh gồm Fe và Cu tác dụng với dd HCl dư thu được 3,36 lít H2 đkc và 1 chất rắn không tan
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hh
b. Tính khối lượng chất tan có trong dd sau phản ứng
nH2 = \(\frac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
Fe + 2HCl➞ FeCl2 + H2
0,15 0,15
=> mFe = 0,15.56=8,4 gam
Cu không tác dụng với HCl
=> mCu = 10 - mFe = 1,6 gam
=> %mFe = \(\frac{8,4}{10}\) = 84 %
=> %mCu = 100 - 84 = 16 %
nH2 = 3.36/22.4 = 0.15 mol
Fe +2HCl --> FeCl2 + H2
0.15__________0.15____0.15
mFe = 8.4 g
mCu = 1.6g
%Fe = 84%
%Cu = 16%
mFeCl2 = 19.05g
cho 13g hh A gồm cu ag mg vào dd hcl dư, pư xong thu được 4g chất rắn ko tan và 10,08l khí h2 (đktc) . tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hh ban đầu
4g chất rắn không tan là Cu
\(\Rightarrow m_{Mg}+Al=13-4=9\left(g\right)\)
\(n_{H2}=\frac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
x____________________1,5x
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
y_____________________y
Gọi x, y lần lượt là nAl và nMg, ta có:
Giải hệ PT:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+24y=9\\1,5x+y=0,45\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{A;}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=\frac{5,4}{13}.100\%=41,54\%\)
\(m_{Mg}=0,15.24=3,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\frac{3,6}{13}.100\%=27,7\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-\left(41,54+27,7\right)=30,76\%\)
Hòa tan hoàn toàn 17,6g hỗn hợp bột Cu và Fe vào 200g dung dịch HCl sau phản ứng thu được 6,4g chất rắn a) Viết PTHH b) Tính thể tích H2 (đktc) và phần trăm theo khối lượng của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu c) Hãy tính nồng độ % dd muối thu được sau phản ứng
Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Ag vào dd HCl dư, sau phản ứng ta thu được a gam chất rắn không tan và có 2,24 lit khí H2 (đktc) bay ra.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
c/ Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{ZnCl_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6(g)\\ c,n_{Zn}=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{20}.100\%=32,5\%\\ \Rightarrow \%_{Ag}=100\%-32,5\%=67,5\%\)
cho 10g hh Cu và CuO tác dụng vừa đủ với đd H2SO4 loãng lọc lấy chất rắn không tan ,cho vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được 1,12 lít khí A (đktc)
a, viết PTHH và cho biết tên của khí A
b, tính thành phần % khối lượng các chất có trong hh
Cho 11,5 gam hh ( Na , Mg, Al ) hoà tan vào nước thu được 4,48 lit khí đo ở đktc , 6,15 gam chất rắn không tan và dd Y. lấy chất rắn không tan tavs dụng với dd HCl dư thu được 0.275 mol H2 . Tính % về khối lượng kim loại Na, Mg , Al trong 11,5 gam ban đầu
na+2h20->2naoh+h2
nh2=4.48/22.4=0.2mol
->nNa=0.2mol
bt e
2nMg+3nAl=2*0.275
bt kl
24nMg+27nAl=6.15
->nMg=0.2mol
nAl=0.05mol
->kl tung cai roi tinh phan tram
Hòa tan 8,9g hh X gồm 2 kim loại A và B bằng dd HCl dư thấy hh X tan hết, sau pư thu được dd Y và khí Z(đktc). Cô cạn dd Y thì thu được 23,1g chất rắn khan
a) Viết PTHH, tính thể tích khí Z
b) Thêm 50% lượng kim loại B trong X vào hh X, sau đó cũng hào tan bằng dd HCl dư thì thu được 5,6 lít Z (đktc), cô cạn dd sau pư thì thu được 27,85g chất rắn khan. Tìm kim loại A và B
a)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
2B + 2mHCl --> 2BClm + mH2
Gọi số mol H2 là a (mol)
=> nHCl = 2a (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> 8,9 + 36,5.2a = 23,1 + 2a
=> a = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(tăng\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2B + 2mHCl --> 2BClm + mH2
\(\dfrac{0,1}{m}\)<------------\(\dfrac{0,1}{m}\)<---0,05
Khối lượng rắn sau pư tăng lên do có thêm BClm sinh ra
=> \(m_{BCl_m}=\dfrac{0,1}{m}\left(M_B+35,5m\right)=27,85-23,1=4,75\left(g\right)\)
=> MB = 12m (g/mol)
Xét m = 2 thỏa mãn => MB = 24 (g/mol) => B là Mg
\(n_{Mg\left(thêm\right)}=\dfrac{0,1}{m}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg\left(bđ\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_A=8,9-0,1.24=6,5\left(g\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1-------------------->0,1
2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,2}{n}\)<-------------------0,1
=> \(M_A=\dfrac{6,5}{\dfrac{0,2}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 65 (g/mol)
=> A là Zn