dùng ống thủy tinh thổi hơi vào ống nhiệt đựng dung dịch nước vôi trong,dấu hiệu nào chứng tỏ có p/ứng hóa học xảy ra?
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng một mẩu đá vôi.
- Thí nghiệm 3: Cho ít bột Cu vào ống đựng dung dịch HCl.
TN1: Xuất hiện kết tủa trắng
\(Na_2CO_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
TN2: Có khí thoát ra, chất rắn tan dần vào dd
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
TN3: Không hiện tượng
Một bạn dùng 1 ống nhựa thổi từ từ vào ống nghiệm ( hoặc cốc) thủy tinh được nước vôi trong
Bạn còn lại quan sát hiện tượng. Giải thích hiện tượng xảy ra trong ống (cốc) thủy tinh
Hiện tượng xảy ra :
Nước vôi trong bị chuyển thành màu đục và tạo kết tủa
Vì : Trong hơi thở có chứa khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2
+ Hiện tượng xảy ra:
Nước vôi trong đục dần và tạo kết tủa. Vì trong hơi nước có khí cacbonic tác dụng với nước vôi.
---------------CHÚC BẠN HỌC TỐT---------------
_____________________________________
hiện tượng xảy ra :
nước vôi trong bị chuyển thành màu đục và tạo kết tủa
vì trong hơi thở có chứa khí CO2 tác dụng với Ca (OH)2
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
hyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyydjyh
1/ Trong TN1, sau khi đổ nước vào ống nghiệm (2) và lắc cho tan, dung dịc trong ống nghiệm (2) có màu sắc khác với ống nghiệm (1) không? Chất rắn trong ống nghiệm có tan không? Ta kết luận được điều gì?
2/ Khi thổi hơi vào ống nghiệm(2a), ghi lại hiện tượng xuất hiện trong mỗi ống nghiệm. Dấu hiệu nào chứng tỏ có phản ứng hoá học nào xảy ra?
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1:Dẫn khí hidro đi qua ống đựng bột đồng (II) oxit nung nóng
Thí nghiệm 2:Nhỏ dung dịch Na^2CO^3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong
Thí nghiệm 3:Nhỏ dung dịch HCL vào ống nghiện đựng CaCO^3
Thí nghiệm 4:Nhỏ dung dịch H^2SO^4 loãng vào ống nghiệm đựng kim loại đồng
Thí nghiệm 5:Nhỏ dung dịch HCL loãng vào ống nghiệm đựng kim lạo nhôm
TN1: Hiện tượng: chất rắn màu đen chuyển thành màu nâu đỏ.
PTHH: H2 + CuO to→ Cu + H2O
TN2: Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2NaOH
TN3: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
TN4: Hiện tượng: không có hiện xảy ra.
TN5: Hiện tượng: chất rắn tan, có bọt khí không màu bay ra.
PTHH: 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2↑
Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học minh họa cho các trường hợp sau?
a. Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2.
b. Cho 2-3ml axit clohidric vào ống nghiệm chứa mẩu đá vôi. Dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm đựng nước có chứa mẩu quỳ tím được một thời gian thì đun nóng ống nghiệm chứa nước.
trong các quá trình sau đây đâu là dấu hiện tượng vật lý đầu là hiện tượng hóa học ? Giải thích ?
A Hòa tan muối ăn vào nước dùng dung dịch muối ăn
B Thổi hơi vào nước vôi trong nước vôi vẩý đục
C Cắt nhỏ dạy sát từng đoạn và tán thành đinh
D Thủy tinh nóng chảy và thổi thành bình cầu
Ể Phân hủy đá vôi thành vôi sống
G Khi đốt cháy thân tỏa ra nhiều khí độc
Các bài này cậu chỉ cần nhớ là hiện tượng vật lí là không có sự biến đổi chất, còn hiện tượng hóa học là có sự biến đổi chất, vậy thôi.
A: hiện tượng vật lý
B: hiện tượng hóa học
c: hiện tượng vật lý
d: hiện tượng vật lý
e: hiện tượng hóa học
g: hiện tượng hóa học
Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch Na2SO4 thì thấy xuất hiện chất rắn không tan. Dấu hiệu nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra ở đây là:
A. có sự thay đổi nhiệt độ.
B. có sự thay đổi màu sắc.
C. có chất rắn sinh ra.
D. cả 3 dấu hiệu trên.
Cho dây nhôm vào trong ống nghiệm chứa dung dịch nào sẽ có phản ứng hóa học xảy ra?
A. CuSO 4 .
B. Na 2 SO 4 .
C. MgSO 4 .
D. K 2 SO 4 .
Đáp án A
Al sẽ phản ứng được với dung dịch muối của kim loại yếu hơn Al
=> kim loại yếu hơn Al là Cu
P T H H : 2 A l + 3 C u S O 4 → 3 C u + A l 2 S O 4 3