Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Một tế bào có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là AaBb giảm phân phát sinh giao tử.Nếu ở kì sau II, có một tế bào con nhiễm sắc thể không phân li thì kết thúc giảm phân sẽ cho ra những giao tử nào?
Kết thúc GP, tạo 3 loại giao tử
AB, aabb, O
hoặc AABB, ab, O
hoặc Ab, aaBB, O
hoặc AAbb, aB, O
b.
Khi bước vào giảm phân, NST nhân đôi thành AAaaBBbb.
Sau giảm phân I tạo ra: AABB và aabb hoặc AAbb và aaBB
Kì sau II nếu:
+ TH1: AABB và aabb: AABB không phân li tạo AABB, aabb không phân li tạo aabb và O.
+ TH2: AAbb và aaBB: AAbb không phân li tạo AAbb, aaBB không phân li tạo aabb và O.
Nếu phân li bình thường: AB, Ab, aB, ab
Tham khảo
a) Các loại giao tử: ABb, aBb, A, a
Các giao tử này tham gia thụ tinh với giao tử bình thường cho ra những dạng thể dị bội: thể ba nhiễm, thể một nhiễm
b) - TH1: AABB, O, ab
- TH2: AAbb, O, aB
-TH3: aaBB, O, Ab
-TH4: aabb, O, AB
Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là
A. 12
B. 96
C. 24
D. 48
Đáp án A
Ở pha G1 NST chưa nhân lên và bằng 2n ở kỳ cuối I thì trong mỗi tế bào có n NST kép
Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là
A. 12.
B. 48.
C. 24.
D. 96.
Đáp án A
Pha G1: thời kỳ sinh trưởng chủ yếu của tế bào (2n = 24) → pha S: pha nhân đôi (2n = 24 NST kép) → pha G2: chủ yếu tổng hợp ARN và protein → giảm phân I.
Kì cuối giảm phân I, hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào có bộ NST là n kép => 12 NST kép.
Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là
A. 12.
B, 96.
C. 24
D. 48
Đáp án A
Ở pha G1 NST chưa nhân lên và bằng 2n ở kỳ cuối I thì trong mỗi tế bào có n NST kép
Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là:
A. 12
B. 96
C. 24
D. 48
Đáp án C.
Ở pha G1 của chu kì tế bào, NST chưa nhân đôi thành NST kép, vẫn là 2n đơn.
Ở kì cuối giảm phân I thì NST tồn tại ở dạng NST đơn bội (n kép).
=> Số phân tử ADN là 24.
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 một hợp tử của Ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 3 lần không xảy ra đột biến Hãy xác định số tế bào con tạo ra sau khi kết thúc lần nguyên phân cuối cùng số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở mỗi kì nguyên phân
Số TB con tạo ra: 23 = 8
Số NST qua mỗi kì NP:
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n = 16 | 2n = 8 |
Sô NST kép | 2n = 8 | 2n = 8 | 2n = 8 | 0 | 0 |
Ở ruồi giấm(2n=8). Một tế bào sinh trứng thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Cho các nhận xét sau
(1). Ở kì giữa của quá trình giảm phân I có 8 nhiễm sắc thể kép.
(2). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 crômatit.
(3). Ở kì sau của quá trình giảm phân I có 16 tâm động.
(4). Ở kì cuối của quá trình giảm phân I, lúc tế bào đang phân chia có 16 nhiễm sắc thể đơn.
(5). Ở kì đầu của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 nhiễm sắc thể kép.
(6). Ở kì giữa của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 16 crômatit.
(7). Ở kì sau của quá trình giảm phân II, mỗi tế bào con có chứa 8 tâm động.
Số ý đúng là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I ở một tế bào, vậy kết thúc giảm phân các tế bào con sẽ là
A. Tất cả các tế bào là ( n+1).
B. Một tế bào là (n+1), một tế bào là (n-1).
C. Hai tế bào là n, hai tế bào là (n+1).
D. Hai tế bào là (n+1), hai tế bào là (n-1).
Nếu sự không phân ly xảy ra với một cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì sau giảm phân I ở một tế bào, vậy kết thúc giảm phân các tế bào con sẽ là
A. Tất cả các tế bào là ( n+1).
B. Một tế bào là (n+1), một tế bào là (n-1).
C. Hai tế bào là n, hai tế bào là (n+1).
D. Hai tế bào là (n+1), hai tế bào là (n-1).
Quan sát một nhóm tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, giảm phân bình thường; người ta đếm được trong tất cả các tế bào này có tổng số 128 nhiễm sắc thể kép đang phân li về hai cực của tế bào. Số giao tử được tạo ra sau khi quá trình giảm phân kết thúc là
A. 16.
B. 32.
C. 8.
D. 64
Gọi x là số tế bào tham gia giảm phân.
Các NST kép đang phân li về 2 cực tế bào chứng tỏ các tế bào đang ở kì sau giảm phân I. số NST trong mỗi tế bào là 2n kép.
Ta có x. 2n = 128.
x. 8 = 128.
x = 16.
Đề ra cho tế bào sinh tinh (cơ thể đực).
Vậy số giao tử được tạo ra là: 16.4 = 64.
→ Đáp án D
Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.
Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.
Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.
Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Cho các phát biểu sau đây:
(1) 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.
(2) Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.
(3) Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.
(4) Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án: C
Nhóm 1: đang ở kì sau giảm phân II, bộ NST 2n = 6 => tạo 5 x 2 = 10 giao tử
Nhóm 2: đang ở kì sau giảm phân I, bộ NST 2n = 6 => tạo 3 x 4 = 12 giao tử
có 6 NST kép, phân li tạo ra 2 tế bào con mang 3 NST kép
Nhóm 3: đang ở kì giữa giảm phân I , bộ NST 2n = 6 => 2 x 4 = 8 giao tử
Số tinh trùng được tạo ra là: 10 + 12 + 8 = 30
Các phát biểu đúng là (1) (4)