Hỗn hợp R gồm axit oleic và triglixetit X tỉ lệ mol tương ứng là 2:1. Cho m(g) hhR tác dụng với dd brom dư thì có 48g brom tham gia phản ứng. Nếu cho m(g) hhR tác dụng hết với ddNaOH thì sau phản ứng thu được 146,8g hỗn hợp gồm hai muối natrioleat và natripanmtat. Tìm % khối lượng O trong phân tử X?
Giúp em với ạ. Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được V lít khí hiđro ở đktc a) Tính V b) Tính khối lượng muối tạo thành.
a,\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,4 0,4 0,4
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b,\(m_{FeCl_2}=0,4.127=50,8\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 10,23g hỗn hợp Cu và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí sinh ra sau phản ứng được dẫn vào bình đựng dd Ca(OH)2 thu được 11g kết tủa. a. Viết pthh b. Tính thành phần 5% theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
Sửa đề: 10,23g CuO và PbO
Bảo toàn Cacbon: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{11}{100}=0,11\left(mol\right)\)
PTHH: \(CuO+CO\xrightarrow[]{t^o}Cu+CO_2\)
a_________________a (mol)
\(PbO+CO\xrightarrow[]{t^o}Pb+CO_2\)
b_________________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}80a+223b=10,23\\a+b=0,11\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,1\cdot80}{10,23}\cdot100\%\approx78,2\%\\\%m_{PbO}=21,8\%\end{matrix}\right.\)
a) \(PbO+CO-^{t^o}\rightarrow Pb+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_{kt}=n_{CO_2}=0,11\left(mol\right)\)
\(n_{PbO}=n_{CO_2}=0,11\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{PbO}=\dfrac{0,11.223}{10,23}.100=239,78\)%
Đề sai :D
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe pu với 100g dd HCl C% thu được dd A và 5,6 lít khí ( đktc). Cho toàn bộ dd A td với dd NaOH dư thu đc m gam kết tủa. Nung toàn bộ kết tủa đến khối lượng không đổi thu đc a gam rắn. Câu a/ Viết các ptpu xảy ra. Câu b/ tính C% biết HCl dùng dư 10% so với lượng pu. Câu c/ Tính nồng độ % các chất trong dd A. Câu d/ tính m và a
a) Đặt : nAl=a(mol); nFe=b(mol)
PTHH: 2Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2 (1)
a_________3a______a______1,5a(mol)
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2 (2)
b_____2b_____b____b(mol)
Ta lập hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=8,3\\1,5a+b=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(p.ứ)=3a+2b=0,5(mol) => nHCl(lấy)=0,55(mol)
=>mHCl(lấy)=0,55.36,5=20,075(g)
=>C%ddHCl(lấy)=(20,075/100).100=20,075%
c) mddsau= mhh + mddHCl - mH2= 8,3+ 100 - 0,25.2= 107,8(g)
mAlCl3=0,1.133,5=13,35(g); mFeCl2= 0,1.127=12,7(g)
=>C%ddAlCl3= (13,35/107,8).100=12,384%
C%ddFeCl2=(12,7/107,8).100=11,781%
d) AlCl3 + 3 NaOH -> Al(OH)3 + 3 NaCl
0,1_____0,3______0,1______0,3(mol)
FeCl2 + 2 NaOH -> Fe(OH)2 + 2 NaCl
0,1____0,2_______0,1______0,2(mol)
2 Al(OH)3 -to-> Al2O3 + 3 H2O
0,1________0,05(mol)
Fe(OH)2 -to-> FeO + H2O
0,1_______0,1(mol)
m=m(ket tua)= mFe(OH)2+ mAl(OH)3= 0,1. 90+ 0,1.78= 16,8(g)
a=m(rắn)= mFeO + mAl2O3= 0,1.72+ 0,05.102= 12,3(g)
Chúc em học tốt!
Câu 2
A,Có 3 lo mất nhãn đựng 3 chất lỏng gồm: H2O, dụng dịch HCL, dung dịch NaOH, bằng phương trình hóa học hãy nhận bt từng chất trong mỗi lo
B, hòa tan 3,6 gam bột kim loại A hóa trị 2 bằng một lượng dư như axit HCL thu được 3,36 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định kim loại A
Câu 3 cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư A, viết phương trình hóa học xảy ra B, tính Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn C, Nếu dung hoàn toàn lượng H2 bay ra ở trên nên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao sao còn dư bao nhiêu gam
B, hòa tan 3,6 gam bột kim loại A hóa trị 2 bằng một lượng dư như axit HCL thu được 3,36 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định kim loại A
--
PTHH: A+ 2 HCl -> ACl2 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nA= 0,15(mol)
=> M(A)=3,6/0,15=24(g/mol)
=> A(II) cần tìm là Magie (Mg(II)=24)
Câu 3 cho 13 gam Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư A, viết phương trình hóa học xảy ra B, tính Tính thể tích H2 ở điều kiện tiêu chuẩn C, Nếu dung hoàn toàn lượng H2 bay ra ở trên nên đem khử 12 gam bột CuO ở nhiệt độ cao sao còn dư bao nhiêu gam
----
nZn= 0,2(mol); nCuO= 0,15(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b)nH2 = nZn=0,2(mol) =>V(H2,đktc)=0,2.22,4=4,48(l)
c) PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 < 0,15/1
=> CuO hết, Zn dư, tính theo nCuO.
=> nZn(p.ứ)=nCuO=0,15(mol)
=>nZn(dư)=nZn(ban đầu)-nZn(p.ứ)=0,2-0,15=0,05(mol)
=> mZn(dư)=0,05.65= 3,25(g)
B1 . cho 4,48l khí SO2 tác dụng 300ml dd KOH 1,5 M sau phản ứng thu đc dd X . Tìm CM dd X
B2 . cho 2,4g Mg và 5,6 g Fe tác dụng HNO3 dư thu đc NO2 (đktc) . tìm thể tích khí NO2
B3 . cho 16g hỗn hợp hai kim loại Mg và Al có tỉ lệ số mol là 2:1 tác dụng HCl dư . Tìm khối lượng muối và thể tích H2 tạo thành
1/
nSO2= 4.48/22.4=0.2 mol
nKOH= 0.3*1.5=0.45 mol
T= nKOH/nSO2= 0.45/0.2=2.25 => T\(\ge\)2
Vậy: Tạo ra muối trung hòa K2SO3
2KOH + SO2 --> K2SO3 + H2O
________0.2______0.2
CM K2SO3= 0.2/0.3=2/3 M
3)
Đặt: nMg= 2x (mol)
nAl= x mol
mhh= mMg + mAl= 48x +27x=16 g
<=> x= 16/75 mol
Mg +2HCl --> MgCl2 + H2
32/75________32/75___32/75
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
16/75__________16/75____0.32
VH2= (32/75+0.32)*22.4=16.72l
mMgCl2= 32/75*95=40.53g
mAlCl3= 16/75*133.5=28.48g
Cho 24,3 g ZnO tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch H2 SO4 A, viết phương trình hóa học B tính thể tích khí H2O thu được ở điều kiện tiêu chuẩn C Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
KIỂM TRA CHỦ ĐỀ LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN Đọc hai đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu ở dưới: (1) “Thứ sáu, ngày 28 Enricô con ơi! Việc học đối với con hình như khó nhọc, mẹ con nói phải đấy. Cha chưa bao giờ trông thấy con đi học với cái dáng quả quyết và nét mặt hớn hở như cha mong muốn! Con thử tưởng tượng nếu con ngồi không ở nhà thì ngày giờ của con sẽ trống trải biết là dường nào! Cha chắc chỉ trong vòng một tuần lễ là con lại muốn trở lại nhà trường. Con ơi! Hiện thời, không một đứa trẻ nào là không đi học. Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Cho đến những trẻ mù, trẻ câm, chúng cũng đều học cả.... (Trích “Chương 8, Những tấm lòng cao cả”, Ét-môn-đôđơ A-mi-xi) (2) Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mính trên chiếc nôi trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con!.....… Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn, người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con! (Theo Ét-môn-đô đơ A-mi-xi, Những tấm lòng cao cả) Câu 1. Xác định nội dung chính và đặt nhan đề cho mỗi đoạn văn trên. Câu 2. Nội dung hai đoạn văn trên gợi cho em nhớ tới văn bản nào đã học? Vì sao em nhớ tới văn bản đó? Câu 3. Em viết một đến hai câu vào đầu hoặc cuối mỗi đoạn văn để khái quát lại nội dung đoạn. Câu 4. Chỉ ra tính liên kết trong đoạn 1
cho 1,67g một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.672lít H2 .Hai kim loại đó là ?
đáp án là CA và Sr nhưng mình không biết cách làm ,mong các bạn giải đáp giúp mình
n$H_2$=0,672/22,4=0,03 mol
Gọi KL trung bình là X
$X$ + 2 $HCl$ => $XCl_2$ + $H_2$
0,03 mol<= 0,03 mol
=>Mtb=1,67/0,03=55,67
=>2 kl Ca và Sr