Một mạch điện gồm R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc // vào HĐT 12V
a) Tính CĐDĐ chạy qua mạch chính và qua mỗi điện trở
b) Mắc thêm bóng đền (6V-0,6A) nối tiếp với đoạn mạch trên. Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính CĐDĐ qua đèn và qua R1,R2. Hỏi đèn sáng như thế nào?
MCD: R1//R2
a,\(U_1=U_2=U=12\left(V\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{12}{15}=0,8\left(A\right)\)
b,MCD: Rđ nt (R1//R2)
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(R_đ=\dfrac{U_{đmđ}}{I_{đmđ}}=\dfrac{6}{0,6}=10\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_đ+R_{12}=10+6=16\left(\Omega\right)\)
\(I_đ=I_{12}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{16}=0,75\left(A\right)\)
Vậy đèn sáng mạnh hơn so với bình thường
\(U_1'=U_2'=U_{12}=I_{12}\cdot R_{12}=0,75\cdot6=4,5\left(V\right)\)
\(I_1'=\dfrac{U_1'}{R_1}=\dfrac{4,5}{10}=0,45\left(A\right)\)
\(I_2'=\dfrac{U_2'}{R_2}=\dfrac{4,5}{15}=0,3\left(A\right)\)
Cho mạch điện gồm R1 = 10 ôm, R2 = 15 ôm. Mắc song song vào hiệu điện thế u = 12 v không đổi a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch b. Tính công suất tiêu thụ ở R1 c. mắc. thêm đèn 3V 3w nối tiếp vào đoạn mạch trên nhận xét độ sáng của đèn. Giúp vs ạ
\(a,R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R1+R_2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\left(\Omega\right)\)
\(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{12}{10}=1,2\left(A\right)\)
\(b,P=U.I=12.1,2=14,4\left(W\right)\)
c, Độ sáng đèn sẽ giảm đi. U không đổi --> Đèn sẽ sáng yếu đi
Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=15V . Khi sáng bình thường 2 bóng đèn có điện trở R1 = 5 Ôm, R2= 10 Ôm. Cường độ dòng điện định mức chạy qua 2 đèn là I= 0,6 A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3 để đèn sáng bình thường
b. R3 được quấn bằng dây Nikelin có P= 0,4 . 10^6 ( Ôm. m) và chiều dài dây là 1,2m. Tính tiết diện của dây Nikelin này.
Hai bóng đèn mắc nối tiếp với nhau và với 1 điện trở R3 để mắc vào hiệu điện thế U=15V . Khi sáng bình thường 2 bóng đèn có điện trở R1 = 5 Ôm, R2= 10 Ôm. Cường độ dòng điện định mức chạy qua 2 đèn là I= 0,6 A
a. Vẽ sơ đồ mạch điện và tính R3 để đèn sáng bình thường
b. R3 được quấn bằng dây Nikelin có P= 0,4 . 10^6 ( Ôm. m) và chiều dài dây là 1,2m. Tính tiết diện của dây Nikelin này.
Cho hai điện trở r1=30 ôm, r2=50 ôm mắc nối tiếp với nhau rồi nối vào hai cực của 1 gnuoonf điện có hiệu điện thế ko đổi U=120V
a.Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
b. mắc thêm 1 bóng đèn có hiệu điện thế định mức 30V vào mạch điện song song với r1 đèn sáng bình thường . tính cường dộ dòng điện chạy qua r1
a. \(R=R1+R2=30+50=80\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{80}=0,15A\)
b. \(U13=U1'=U3=30V\)(R1//R3)
\(I1'=U1':R1=30:30=1A\)
a. \(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{60}=\dfrac{1}{20}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=20\left(\Omega\right)\)
b. \(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{20}=6\left(A\right)\)
c. \(P=UI=120.6=720\left(W\right)\)
d. \(I'=\dfrac{I}{2}=\dfrac{6}{2}=3\left(A\right)\)
\(R_{tđ}'=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{120}{3}=40\left(\Omega\right)\)
Mặt khác: (R1 // R2) nt R3 nên \(R_{tđ}'=R_{12}+R_3\)
\(\Rightarrow R_3=R_{tđ}'-R_{12}=40-20=20\left(\Omega\right)\)
Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1=3 ôm, R2= 6 ôm mắc nối tiếp với nhau. Biết cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là 2A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện
c) mắc thêm 1 bóng đèn có ghi: 6 ôm-15W song song với R2. Hỏi bóng đèn sáng như thế nào? Vì sao.
Điện trở mắc song song nên
Cường độ dòng điện:
\(R=R1+R2=3+6=9\Omega\)
\(I=I1=I2=2A \left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow U=IR=2\cdot9=18V\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=2\cdot3=6V\\U2=I2\cdot R2=2\cdot6=12V\end{matrix}\right.\)
\(U3=\sqrt{P3\cdot R3}=\sqrt{15\cdot6}=3\sqrt{10V}\)
Đèn sáng yếu, vì \(U3< U2\left(3\sqrt{10}< 12\right)\)
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=3+6=9\Omega\)
b)\(U=I\cdot R=2\cdot9=18V\)
c)\(I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{15}{6}=2,5A\)
\(R_Đ=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{15}=2,4\Omega\)
\(R_1nt\left(R_2//R_Đ\right)\)
\(R_{2Đ}=\dfrac{R_2\cdot R_Đ}{R_2+R_Đ}=\dfrac{6\cdot2,4}{6+2,4}=\dfrac{12}{7}\Omega\)
\(U_Đ=U_{2Đ}=\dfrac{12}{7}\cdot2=\dfrac{24}{7}V< U_{Đđm}=6V\)
Đèn sáng yếu hơn so với bình thường.
1 Nêu hoạt động của biến trở con chạy
2một bóng đèn có ghi 220V-100W được mắc vào hiệu điện thế 220v. tính công suất của bóng đèn khi đó
3 mắc hai điện trở R1 = 100 ôm, R2 = 50 ôm nối tiếp vào hiệu điện thế U=220V. a, tính điện trở tương đương
b,tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở
c,nếu thay R2 bằng 1 bóng đèn có ghi 110V-100W .Hỏi đèn đó có sáng bình thường không tại sao?
d, cho thêm 1 biến trở mắc với mạch điện trên hỏi biến trở phải mắc thế nào vào mạch điện để bóng đèn sáng được bình thường ? lập luận và vẽ sơ đồ các cách mắc có thể,tính giá trị của biến trở khi đó
4. giống bài 1nhưng thay R1 nt R2 thành R1 // R2
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{220^2}{100}=484\Omega\)
\(R_{tđ}=R_Đ+R_1+R_2=484+100+50=634\Omega\)
\(I_1=I_2=I_Đ=I_m=\dfrac{220}{634}=\dfrac{110}{317}A\approx0,35A\)
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 ôm
I2 = U2 : R2 = 1.2 /40 = 0.03 A
I = I1 = I2 = 0.03 A
(R1 nt R2 nt R3 )
Rtđ = R1 + R2 +R3 = 30+40+30 = 100 ôm