Câu 5: Em hãy nêu cách pha chế axit sunfuric đặc thành axit sunfuric loãng.
Câu 6: Cho 5,4 gam nhôm tác dụng với 1600ml dung dịch axit sunfuric loãng.
a/ Tìm khối lượng nhôm sunfat tạo thành.
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit sunfuric loãng..
c/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc.
Câu 5 :
Phương pháp : Cho từ từ dung dịch $H_2SO_4$ đặc vào nước. Tuyệt đối không làm ngược lại do gây nguy hiểm.
Câu 6 :
a) $n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$b) n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol)$
$m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,1.342 = 34,2(gam)$
c)$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,3(mol)$
$1600\ ml = 1,6\ lít$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,3}{1,6} = 0,1875M$
d) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$V_{H_2} = 0,3.22,4 = 6,72(lít)$
Câu 5: Bn có thể vào xem SGK lớp 9 nhé
Câu 6:
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Theo PT: \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 1600ml = 1,6 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{1,6}=0,1875M\)
c. Theo PT: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(lít\right)\)
Pha loãng axit sunfuric đặc bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% và nước rồi khuấy đều ta thu được 50 g dung dịch H2SO4 A. Tính C% H2SO4 sau khi pha loãng B. Tính khối lượng H2O cần dùng để pha loãng
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{20.50}{100}=10\left(g\right)\)
=> \(C\%\left(dd.sau.khi.pha\right)=\dfrac{10}{50}.100\%=20\%\)
\(m_{H_2O\left(thêm\right)}=50-20=30\left(g\right)\)
Pha loãng 2,0 ml mẫu axit sunfuric để được 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng. Để trung hòa hết 25,0 ml dung dịch axit sunfuric loãng này cần 24 ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Hãy tính nồng độ mol của mẫu axit sufuric ban đầu.
\(H_2SO_4+Na_2CO_3\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2CO_3}=0,024.0,1=0,0024\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4\left(bđ\right)}=\dfrac{0,0024}{0,002}=1,2M\)
Cách pha loãng axit sunfuric đặc nào sau đây là đúng?
A. Rót từ từ axit vào nước.
B. Rót từ từ nước vào axit.
C. Rót nhanh axit vào nước.
D. Rót nhanh nuocs wvaof axit.
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc ta phải:
A. Rót nước vào axit đặc
B. Rót từ từ nước vào axit đặc
C. Rót nhanh axit đặc vào nước
D. Rót từ từ axit đặc vào nước
Để pha loãng axit sunfuric đặc ta làm như thế nào?
A. Rót từ từ axit vào nước và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ
B. Rót từ từ nước vào axit và dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ
C. Đổ đồng thời axit và nước vào cốc và dùng đũa thuỷ tinh khuấy nhẹ
D. Đổ axit đặc vào axit loãng rồi pha thêm nước
Đáp án A
Muốn pha loãng H 2 SO 4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại
1) Phải rót từ từ axit đặc vào nước , khuấy đều bằng đũa thủy tinh. => Chọn D
Vì axit đặc rất háo nước , khi rót nước vào axit , nước sôi đột ngột kéo theo axit bắn ra gây nguy hiểm.
2) CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
dụng dịch CuSO4 có màu xanh làm => Chọn D
Axit bắn ra là axit đặc hay là loãng?
Câu D
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc người ta phải rót từ từ axit đặc vào nước
Cách pha loãng axit H2SO4 đặc nào sau đây đúng?
A. Rót từ từ và khuấy nhẹ.
B. Rót từ từ và khuấy nhẹ
C. Rót và không khuấy.
D. Rót mạnh và khuấy
Giải thích:
Để pha loãng H2SO4 đặc ta đổ từ từ H2SO4 đặc lên đũa thủy tinh và khuấy nhẹ => chọn B
Quá trình pha loãng vào nước tỏa nhiệt mạnh nên tuyệt đối không làm ngược lại vì sẽ gây hiện tượng sốc nhiệt làm bắn H2SO4 đặc lên -> gây nguy hiểm cho người làm thí nghiệm.
P/s: Ngoài ra đây cũng là thí nghiệm để phản ứng damage lại những bạn thích trào lưu “ Tại sao tớ đổ cậu mà cậu không đổ tớ “ ?
Đáp án B
Cách pha loãng axit H 2 S O 4 đặc nào sau đây đúng?
A. Rót từ từ và khuấy nhẹ
B. Rót từ từ và khuấy nhẹ
C. Rót và không khuấy
C. Rót và không khuấy