Câu 4. Một vật dạng khối hộp có khối lượng m = 2,5kg ban đầu được đặt trên một mặt sàn nằm ngang. Dưới tác dụng của lực kéo F không đổi theo phương song song mặt sàn, vật chuyển động nhanh dần đều. Biết độ lớn lực kéo là F-5N. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt sàn. Lấy g = 10m/s². a. Tính gia tốc của vật? b. Sau thời gian 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đạt được vận tốc bao nhiêu? #c. Ngay sau đó, vật được kéo trên một mặt nhám nằm ngang bằng lực kéo không đổi như trên. Người ta đo được quãng đường vật chuyển động thẳng trong khoảng thời gian 25 liên tiếp, thấy rằng quãng đường sau ngắn hơn quãng đường đầu 4m. Tìm hệ số ma sát giữa vật và mặt nhám.
Bài 7: Một cái hộp có khối lượng m = 100g đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s ^ 2 trên mặt sau nằm ngang dưới tác dụng một lực kéo F_{1} song song với mặt sàn và làm thùng trượt trên mặt sản từ C đến D dài 200m. He ma sát trượt giữa thùng và mặt sản i mu t =0,1,L hat a yg=10 m/s^ 2 a. Tính lực kéo và vận tốc của vật tại D?
B. Tại D, ngừng tác dụng lực kéo. Tính gia tốc của thủng lúc này và tăng thời gian đi được của thung từ C đền lúc dừng lại?
Định luật ll Niu tơn ta có:
\(\overrightarrow{F}+\overrightarrow{F_{ms}}=m\cdot\overrightarrow{a}\)
\(\Rightarrow F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow F_k=F_{ms}+m\cdot a=\mu mg+m\cdot a=0,1\cdot0,1\cdot10+0,1\cdot4=0,5N\)
Thời gian vật đi đến D là:
\(S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2S}{a}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot200}{4}}=10s\)
Vận tốc vật tại D:
\(v=a\cdot t=4\cdot10=40\)m/s
Bài 5 :Một vật khối lượng m = 0,5kg bắt đầu chuyển động từ vị trí A trên sàn dưới tác dụng của lực kéo F = 2,5N có phương nằm ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,3. Lấy g = 10m/s2.
a/Sau khi chuyển động được 1.5s vật đến vị trí B. Tính quãng đường AB.
b/Sau khi đến B vật chuyển động thẳng đều đến C. Tính lực kéo trên đoạn đường BC.
c/Khi đến C lực F ngưng tác dụng. Tính quãng đường vật đi tiếp đến khi dừng lại.
Một vật có khối lượng 50kg bắt đầu chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu v0 =0 m/s trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực kéo Fk. Sau khi đi được quãng đường 50 m thì vật có vận tốc v=6m/s. Cho hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là \(\mu\)1 = 0,1 và g = 10m/s
a. Tính gia tốc chuyển động của vật? Tính thời gian vật đi được quãng đường trên
b. Tính độ lớn lực kéo Fk tác dụng lên vật?
Ta có: \(v^2-v_0^2=2as\Leftrightarrow6^2-0^2=2.a.50\Leftrightarrow a=0,36\)m/s2
Thời gian vật chuyển động: \(t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{6-0}{0,36}=\dfrac{50}{3}s\)
Độ lớn lực kéo Fk tác dụng lên vật là: \(F_k=ma=50.0,36=18N\)
Một vật có khối lượng m bắt đầu chuyển động, nhờ một lực đẩy có độ lớn F có phương song song với phương chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là m, gia tốc trọng trường là g thì gia tốc của vật thu được có biểu thức
Một vật có khối lượng m bắt đầu chuyển động, nhờ một lực đẩy có độ lớn F có phương song song với phương chuyển động. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là m, gia tốc trọng trường là g thì gia tốc của vật thu được có biểu thức
A. a = F + μg m .
B. a = F m + μg .
C. a = F m - μg .
D. a = F - μg . m .
Đáp án là C
Áp dụng bài toán 6.1:
a = F m = ( cos α + μ sin α ) - μ g v ớ i α = 0 .
Một vật có khối lượng 0,5 kg chuyển động nhanh dần đều trên mặt sàn nằm ngang có hệ số ma sát trượt \(\mu\)t = 0,1 với vận tốc đầu v0 = 2 m/s. Sau thời gian 4s nó đi được quãng đường 24m. biết vật luôn chịu tác dụng của lực kéo Fk và lực ma sát Fmst. Cho g = 10 m/s2
a. Tính gia tốc chuyển động của vật? Tính vận tốc cuối quãng đường?
b. Tính độ lớn của lực kéo Fk
\(a,S=\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=\dfrac{2S}{t^2}=\dfrac{2.24}{4^2}=3m/s^2\)
\(\Rightarrow v=vo+at=2+3.4=14\left(m/s\right)\)
\(b,\)\(\overrightarrow{Fk}+\overrightarrow{Fms}+\overrightarrow{N}+\overrightarrow{P}=m\overrightarrow{a}\)
\(Oy\Rightarrow N=P=mg\)
\(Ox\Rightarrow Fk-Fms=ma\Rightarrow Fk=ma+\mu mg=0,5.3+0,1.0,5.10=2N\)
Một vật khối lượng 1kg đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Tác dụng một lực có độ lớn là 2 2 N và hợp với phương ngang một góc 45 0 cho g = 10m/ s 2 và biết hệ số ma sát giữa sàn và vật là 0,2. Với lực kéo trên, xác định hệ số ma sát giữa vật và sàn để vật chuyển động thẳng đều.
A. 0,45
B. 0,15
C. 0,35
D. 0,25
Chọn đáp án D
Để vật chuyển động thẳng đều thì a = 0
Từ ( I ) ta có
= 0,25
Một vật có khối lượng m = 4,0 kg bắt đầu chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của một lực hợp với hướng chuyển động một góc α = 30° (Hình vẽ). Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là μt = 0,30. Cho biết độ lớn lực kéo F = 17N và gia tốc trọng trường g = 10m/ s 2
a) Tính gia tốc của vật ?
b) Quãng đường vật đi được trong giây thứ 5 kể thừ khi vật bắt đầu chuyển động.
a) (3 điểm)
Các lực tác dụng lên vật được biểu diễn như hình vẽ. (1,00đ)
Chọn hệ trục Ox theo hướng chuyển động, Oy vuông góc phương chuyển động.
*Áp dụng định luật II Niu – tơn ta được:
Chiếu hệ thức (*) lên trục Ox ta được: (0,50đ)
Chiếu hệ thức (*) lên trục Oy ta được:
Mặt khác
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
b) (1 điểm)
Quãng đường mà vật đi được trong giây thứ 5 là:
S = S 5 – S 4 = 0,5.a. t 5 2 – 0,5.a. t 4 2 = 0,5.1,25. 5 2 - 0,5.1,25. 4 2 = 5,625 m. (1,00đ)