Câu 2: Một vật chuyển động có phương trình là: (x tính bằng mét; t tính bằng giây)
a) Chuyển động của vật trên thuộc dạng chuyển động nào? Vì sao?
b) Xác định vận tốc của vật lúc t=3s. Quãng đường vật đã đi được khi đó là bao nhiêu?
c) Tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ t=2s tới t=5s.
Câu 3 Đu quay thẳng đứng ở công viên nước có bán kính 10 m. Ghế ngồi có tốc độ dài 1,5 (m/s) khi quay đều. Tìm chu kì quay và gia tốc hướng tâm của ghế đu quay.
Câu 4: Một đoàn tàu rời ga đang chuyển động nhanh dần đều, sau khi chạy được 1,5km có vận tốc 36km/h. Tính vận tốc của đoàn tàu sau khi chạy được 3km. Coi đoàn tàu chuyển động nhanh dần đều.
Câu 3:
Ta có: \(v=\omega R=1,5\)m/s
\(\Rightarrow\omega=0,15\)rad/s
Chu kì quay của ghế đu quay: \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=\dfrac{2.3,14}{0,15}\simeq41,8s\)
Gia tốc hướng tâm của ghế đu quay: \(a=\dfrac{v^2}{r}=0,255\)m/s2
Câu 2 Cái phương trình đâu bạn nhỉ ???
Câu 3
Ta có : \(v=r.\omega
\)
=> \(\omega=\dfrac{v}{r}\)=\(\dfrac{1.5}{10}\)=0,15 (rad/s)
Chu kì quay của ghế là :
T=\(\dfrac{2\pi}{\omega}\)=\(\dfrac{2\pi}{0,15}\approx41,9\) (s)
Gia tốc hướng tâm:
\(a_{ht}=\dfrac{v^2}{r}=\)\(\dfrac{1.5^2}{10}=0,225\) (m/\(s^2\))
Một vật dao động điều hòa với phương trình: x=4cos(4\(\pi\)t + \(\pi\)/4)(cm), t tính bằng giây(s). Quảng đường vật đi được sau 0,25 s kể từ khi bắt đầu chuyển động là
Để tính quãng đường vật đi được sau 0,25 s, ta có thể sử dụng phương trình dao động điều hòa x = A * cos(2π/T * t + φ), trong đó x là vị trí của vật (cm), A là biên độ của vật (cm), T là chu kỳ của dao động (s), t là thời gian (s), và φ là góc pha ban đầu (rad).
Trong trường hợp này, phương trình dao động là x = 4cos(4πt + π/4). Ta có thể nhận thấy rằng biên độ của vật là 4 cm và chu kỳ của dao động là T = 1/4 s.
Để tính quãng đường vật đi được sau 0,25 s, ta thay t = 0,25 vào phương trình:
x = 4cos(4π * 0,25 + π/4)
x = 4cos(π + π/4)
x = 4cos(5π/4)
x ≈ 4 * (-0,7071)
x ≈ -2,8284 cm
Vậy, quãng đường vật đi được sau 0,25 s kể từ khi bắt đầu chuyển động là khoảng -2,8284 cm.
một vật chuyển động thẳng biến đổi đều dọc theo trục ox theo phương trình x= 5+15t=0,5t^2 trong đó x tính bằng mét , t tính bằng giây . xác định tọa độ ban đầu , vận tốc ban đầu , gia tốc , tính chất của chuyển động và quãng đường mà vật đi được sau thời gian t=10s
Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = 10 + 5t – 8t2 (x tính bằng m ; t tính bằng s) a) Xác định gia tốc, vận tốc ở thời điểm ban đầu của chất điểm ? b) Tính vận tốc lúc t = 1s. c) Xác định vị trí và quãng đường vật đi được lúc vật dừng lại
a/ Ta có :
\(x=10+5t-8t^2\)
Có phương trình chuyển động dạng TQ : \(x=x_o+v_ot+\dfrac{1}{2}at^2\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=-4m\backslash s^2\\v_o=5m\backslash s\end{matrix}\right.\)
b/ \(t=1s\)
\(v=v_o+at=5-4.1=1m\backslash s\)
c/ \(v^2-v_o^2=2as\)
\(\Leftrightarrow s=\dfrac{-v_o^2}{2a}=\dfrac{-5^2}{2.\left(-4\right)}=3,125\left(m\right)\)
1.Một vật chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động là x=40+2t (cm,t(s)) . Hãy xác định tọa độ ban đầu , vận tốc của vật , chiều chuyển động . 2.Một xe oto đi thẳng đều từ Hà Nội từ 7 giờ sáng đến Nam Định . Phương trình tọa độ có dạng x=20+60t (km,t(h)) . Hỏi : a) Ta đã chọn gốc tọa độ ở đâu ? Chiều dương chuyển động là chiều nào ? b) Xe ôt đến Nam Định lúc mấy giờ . Biết Hà Nội cách Nma Định 110km .
vật dao động theo phương trình: x = 10cos(4πt - \(\dfrac{\pi}{3}\))
tại thời điểm t vật có tạo độ x= 5cm đang chuyển động theo chiều dương, xác định li độ chiều chuyển động của vật:
a, 2.05 giây trước đó
b, 1.15 giây sau đó
Mấy bài như này bạn chỉ cần tìm góc quay của nó rồi biểu diễn trên đường tròn là sẽ ra li độ
a/ \(\varphi=\omega t=4\pi.2,05=\dfrac{41}{5}\pi\left(rad\right)=\dfrac{\pi}{6}+8\pi+\dfrac{\pi}{30}\)
\(\Rightarrow x=-A\sin\left(\dfrac{\pi}{30}\right)=-1,045\left(cm\right)\)
b/ \(\varphi=\omega t=4\pi.1,15=\dfrac{23}{5}\pi\left(rad\right)=\dfrac{\pi}{3}+4\pi+\dfrac{4}{15}\pi\)
\(\Rightarrow x=A\cos\left(\dfrac{4}{15}\pi\right)=6,69\left(cm\right)\)
Một vật chuyển động theo phương trình: x = \(-2t^2+10\) ( x tính bằng m, t tính bằng s). Quãng đường vật đi được trong giây thứ 3 là
Gia tốc vật: \(x=-2t^2+10=x_0+v_0t+\dfrac{1}{2}at^2\Rightarrow a=-4m/s^2\)
Phương trình quãng đường: \(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=-2t^2\)
Quãng đường vật đi được 3s là: \(S_3=-2\cdot3^2=-18m\)
Quãng đường vật đi được 2s là: \(S_2=-2\cdot2^2=-8m\)
Quãng đường vật đi trong giây thứ 3 là: \(S=S_2-S_3=10m\)
Câu 1(1điểm). Một vật chuyển động thẳng đều với phương trình x = -15 + 26t ( với x tính theo kilômét, t tính theo giờ ). Xác định tọa độ(vị trí) và quãng đường vật đi được sau 1 giờ 30 phút.
Câu 2(1điểm). Một vật có khối lượng 800 g chuyển động nhanh dần đều với độ lớn vận tốc ban đầu 2 m/s dưới tác dụng của một lực kéo có độ lớn 4(N). Tính quãng đường đi được sau 6(s).
Câu 3 (0,5điểm). Xét ba đoạn đường đi được liên tiếp bằng nhau trước khi dừng lại của một vật chuyển động chậm dần đều, người ta thấy đoạn đường giữa nó đi được trong 1 s. Tính tổng thời gian vật đi hết ba đoạn đường bằng nhau nói trên
Câu 4 (0,5điểm). Một người lái xuồng máy cho xuồng chạy ngang con sông rộng 240 m, mũi xuống luôn luôn vuông góc với bờ sông, nhưng do nước chảy nên xuồng sang đến bờ bên kia tại một địa điểm cách bến dự định 180 m về phía hạ lưu và xuồng đi hết 1 phút. Độ lớn vận tốc của xuồng so với bờ
Câu 1.
\(x=-15+26t\) có \(v_0=26\)km/h
Sau \(t=1h30'=5400s=1,5h\) thì:
+Tọa độ vật: \(x=-15+26\cdot1,5=24km\)
+Quãng đường vật đi: \(S=26\cdot1,5=39km\)
Câu 2.
Ta có: \(m\cdot a=F\Rightarrow a=\dfrac{F}{m}=\dfrac{4}{0,8}=5\)m/s2
Vận tốc ban đầu \(v_0=2\)m/s
Quãng đường vật đi sau 6s:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=2\cdot6+\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot6^2=102m\)
7/Cho phương trình chuyển động sau: x = 2t + 3t2
a. Tìm vận tốc ban đầu và gia tốc của vật. Xác định tính chất chuyển động?
b. Vận tốc của vật thu được sau 2 s.
c. Quãng đường vật đi được sau 5 s.
8/Một vật chuyển động theo vòng tròn bán kính r = 200 cm với gia tốc hướng tâm =0,02 m/s 2 . Chu kì T chuyển động của vật đó bằng bao nhiêu? Lấy π = 3,14
Bài 7:
a. \(\left\{{}\begin{matrix}v=2\left(\dfrac{m}{s}\right)\\a=6\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\end{matrix}\right.\)
TCCĐ: Chuyển động thẳng biến đổi đều.
b. \(v=v_0+at=2+6.2=14\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c. \(x=2.5+3.5^2=85m\)