Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện dịnh mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Đèn sáng bình thường thì I = I Đ đ m = 0,4A
Điện trở của đèn là: R Đ = U Đ / I Đ = 2,5/0,4 = 6,25Ω
Điện trở toàn mạch là: R t đ = U/I = 12/0,4 = 30Ω
Khi đó biến trở có điện trở là: R b = R t đ - R Đ = 30 – 6,25 = 23,75Ω
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
A. 33,7 Ω
B. 23,6 Ω
C. 23,75 Ω
D. 22,5 Ω
Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là:
→ Đáp án C
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu?
\(R_b=\dfrac{U'-U}{I}=\dfrac{12-2,5}{0,4}=23,75\Omega\)
a) Phải mắc nối tiếp bóng đèn và biến trở với nhau. Sơ đồ mạch điện như dưới đây
b) Đèn sáng bình thường khi biến trở có điện trở là:
3. Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức là 6 V và cường độ dòng điện đinh mức 0,5 A
mắc nối tiếp với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Biến
trở có điện trở lớn nhất là 50 Ω, được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. b) Để đèn sáng đúng định mức, phải điều chỉnh để biến trở có điện trở là bao nhiêu?
Điện trở của đèn: \(R_D=\dfrac{U_D}{I_D}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện trong mạch phải bằng với cường độ dòng điện định mức của đèn: \(I_M=I_D=0,5A\)
Điện trở toàn mạch: \(R_M=\dfrac{U_M}{I_M}=\dfrac{12}{0,5}=24\left(\Omega\right)\)
Để đèn sáng đúng định mức, phải điều chỉnh điện trở của biến trở là: \(R_{bt}=R_M-R_D=24-12=12\left(\Omega\right)\)
Ta có: \(\%n=\dfrac{R_{bt}}{R_{tp}}=\dfrac{12}{50}=0,24=24\%\)
Một bóng đèn có ghi 18V - 1A mắc nối tiếp với một biến trở con chạy dể sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 24 V.
a, Điều chỉnh biến trở đến giá trị Rb = 12 . Hãy tính toán và nêu nhận xét về độ sáng của bóng đèn.
b, Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị điện trở bao nhiêu để đèn có thể sáng bình thường. Bỏ qua điện trở các dây nối.
Một bóng đèn sáng bình thường với hiệu điện thế định mức U Đ = 6V và khi đó dòng điện chạy qua đèn có cường độ I Đ = 0,75A. Mắc bóng đèn này với một biến trở có điện trở lớn nhất là 16Ω vào hiệu điện thế U = 12V. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để đèn sáng bình thường nếu mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế U đã cho trên đây?
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Mắc bóng đèn nối tiếp với biến trở, đèn sáng bình thường khi:
I b = I Đ = I = 0,75A
U b + U Đ = U và U Đ = 6V → U b = U – U Đ = 12 – 6 = 6V
Điện trở của biến trở là: R b = U b / I b = 6/0,75 = 8Ω
Giữa hai điểm A, B có hiệu điện thế không đổi U = 12 V, người ta mắc nối tiếp điện trở R 1 = 25 ω và một biến trở có điện trở lớn nhất R 2 = 15 ω .
a) Khi R 2 = 15 ω . Tính điện trở tương đương của mạch và cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở khi đó.
b) Biến trở R 2 là một dây dẫn đồng chất có tiết diện S = 0 , 06 m m 2 và có điện trở suất ρ = 0 , 5 . 10 - 6 m . Hãy tính chiều dài của dây dẫn quấn biến trở.
c) Mắc thêm một bóng đèn Đ(6V - 3W) song song với điện trở R 1 trong mạch trên. Điều chỉnh biến trở để đèn sáng bình thường. Tính điện trở của biến trở khi đó.
a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 40
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:
b. Đổi S = 0 , 06 m m 2 = 0 , 06 . 10 - 6 m 2
Công thức tính điện trở:
c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:
Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1 là 6V
Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b = U - U đ = 12 - 6 = 6 V
ường điện dòng điện chạy qua R 1 là: I 1 = 6 / 25 = 0 , 24 A
Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b = I 1 + I đ m = 0 , 74 A
Vậy điện trở biến trở khi đó là:
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 3V và cường độ dòng điện định mức 0,4A mắc với một biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Biến trở mắc trong mạch có tác dụng như một cái chiết áp để điều chỉnh hiện điện thế hai đầu bòng đèn.
A) vẽ sơ đồ mạch điện
B) khi đèn sáng đúng định mức , phần biến trở mắc song song với bóng đèn có điện trở là 30 omega. Tìm giá trị điện trở lớn nhất của biến trở
Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 3V và cường độ dàng điện định mức là 0,5A mắc nối tiếp với 1 biến trở con chạy vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi là 12V. Biến trở lớn nhất là 50 ôm , được dùng để điều chình cường độ dòng điện trong mạch.
a. Vẽ sơ đồ mạch điện
B. Để đèn sáng đúng định mức, phải điều chỉnh biến trở có biến trở là bao nhiêu?
C. Khi đèn sáng đúng định mức, dòng điện chạy qua bao nhiêu phần trăm tổng số vòng dây của điện trở?
Bạn tự làm tóm tắt + tự vẽ sơ đồ nhé!
Điện trở của đèn là: \(R_D=U_D:I_D=3:0,5=6\Omega\)
Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện trong mạch phải bằng với cường độ dòng điện định mức của đèn: \(I_M=I_D=0,5A\)
Điện trở toàn mạch: \(R_M=U_M:I_M=12:0,5=24\Omega\)
Để đèn sáng đúng định mức thì ta phải điều chỉnh điện trở của biến trở là: \(R_{bt}=R_M-R_D=24-3=18\Omega\)
Ta có: % số vòng dây của biến trở cho dòng điên chạy qua bằng với tỉ lệ điện trở của biến trở trên điện trở toàn phần của biến trở: \(\%n=\dfrac{R_{bt}}{R_{tp}}=\dfrac{18}{50}=0,36=36\%\)