Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 18 Ω ; R 2 = 20 Ω ; R 3 = 30 Ω , cường độ dòng điện qua nguồn là I = 0,5 A và hiệu điện thế hai đầu R 3 là U 3 =2,4V. Giá trị của điện trở R 4 là
A. 20 Ω
B. 50 Ω
C. 30 Ω
D. 40 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 1 = 18 Ω ; R 2 = 20 Ω ; R 3 = 30 Ω , cường độ dòng điện qua nguồn là I = 0,5 A và hiệu điện thế hai đầu R 3 là U 3 =2,4V. Giá trị của điện trở R 4 là
A. 20 Ω
B. 50 Ω
C. 30 Ω
D. 40 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó e = 6 V ; r = 0 , 5 Ω ; R 1 = R 2 = 2 Ω ; R 3 = R 5 = 4 Ω ; R 4 = 6 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó E = 6 V ; r = 0 , 5 Ω ; R 1 = R 2 = 2 Ω ; R 3 = R 5 = 4 Ω ; R 4 = 6 Ω Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Cho mạch điện như hình , bỏ qua điện trở của dây nối, R 1 = 5Ω; R 3 = R 4 = 2Ω; E 1 = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R 2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện E 2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?
A. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E 2 = 2V
B. Cực (+) vào A, cực (-) vào B; E 2 = 2,4V
C. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E 2 = 4V
D. Cực (+) vào B, cực (-) vào A; E 2 = 3,75V
Cho mạch điện như hình, bỏ qua điện trở của dây nối, R 1 = 5 Ω ; R 3 = R 4 = 2 Ω ; E 1 = 3V, điện trở trong các nguồn không đáng kể. Để cường độ dòng điện qua R 2 bằng 0 cần phải mắc giữa hai điểm A, B một nguồn điện E 2 có suất điện động bằng bao nhiêu và như thế nào?
A. Cực (+) vào A, cực (-) vào B;
E 2 = 2V
B. Cực (+) vào A, cực (-) vào B;
E 2 = 2,4V
C. Cực (+) vào B, cực (-) vào A;
E 2 = 4V
Đáp án: B
Gọi I 1 , I 2 ; I 3 là cường độ dòng điện qua các điện trở R 1 , R 2 ; R 3 .
Để cường độ dòng điện qua R 2 là I 2 = 0 thì U M N = 0.
Ta có:
Như vậy ta thấy E 2 < 0 nên chứng tỏ nguồn điện E 2 phải có chốt (+) mắc vào điểm A.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,5 Ω ; R 1 = R 2 = 2 Ω ; R 3 = R 5 = 4 Ω ; R 4 = 6 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Cho mạch điện: E = 6 V , r = 0 , 5 Ω , R 1 = R 2 = 2 Ω , R 3 = 5 Ω , R 5 = 4 Ω , R 4 = 6 Ω . Điện trở ampe kế và các dây nối không đáng kể. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện
Đoạn mạch như hình vẽ. R 1 = R 3 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω . Nguồn điện E 1 = 4 V , E 2 = 1 V , điện trở trong các nguồn nhỏ không đáng kể. Dòng điện trong mạch I = 3 A . Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là
A. 12 V
B. 24 V
C. 36 V
D. 48 V
Đáp án B
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chứa nguồn
U A B = I R 1 + R 2 + R 3 + E 1 − E 2 = 3 2 + 3 + 2 + 4 − 1 = 24 V
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R 3 = R 4 . Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện qua R 2 là 2 A và U C D = 30 V . Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120 V thì U A B = 20 V . Giá trị của R 1 là
A. 8 Ω.
B. 30 Ω.
C. 6 Ω.
D. 20 Ω.
+ Nếu nối hai đầu AB một điện áp UAB = 120 V.
Tương tự như vậy cho giả thuyết 2, ta tìm được R1 = 6 Ω.
Đáp án C
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R3 = R4. Nếu nối hai đầu AB vào hiệu điện thế 120 V thì cường độ dòng điện qua R2 là 2 A và UCD = 30 V. Nếu nối hai đầu CD vào hiệu điện thế 120 V thì UAB = 20 V. Giá trị của R1 là
A. 8 Ω.
B. 30 Ω.
C. 6 Ω.
D. 20 Ω.