Chứng minh 14n + 3 và 21n + 4 là 2 số nguyên tố cùng nhau ( n ϵ N )
Chứng minh răng: 14n + 3 và 21n + 4 (n+ N) là số nguyên tố cùng nhau.
Vì 14n+3 và 21n+4 là số nguyên tố cùng nhau
=> ƯCLN(14n+3;21n+4)=1
Gọi ƯCLN đó là a , ta có :
14n+3 chia hết cho a
21n+4 chia hết cho a
=> 3.(14n+3)=42n+9
2.(21n+4)=42n+8
=>42n+9-42n+8 chia hết cho a
=> 1 chia hết cho d
=> d=1
Vậy 14n+3 và 21n+4 là số nguyên tố cùng nhau
Đặt UCLN ( 14n + 3 ; 21n + 4 ) = d
=> 14n + 3 chia hết cho d ; 21n + 4 chia hết cho d
=> 3 ( 14n + 3 ) chia hết cho d ; 2 ( 21n + 4 ) chia hết chod
=> 42n + 9 chia hết cho d; 42n + 8 chia hết cho d
=> 42n + 9 - 42n - 8 chia hết cho d
=> 1 chia hết cho d
=> d = 1
=> 14n + 3 và 21n + 4 là 2 số nguyên tố cùng nhau
Chứng minh rằng: 14n+3 và 21n+4 ( n thuộc N) là hai số nguyên tố cùng nhau
Gọi (14n+3,21n+4)=d (d thuộc N)
=>14n+3,21n+4 chia hết cho d
=>3(14n+3)-2(21n+4)=1 chia hết cho d
=>d=1
Vậy 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n
chứng tỏ 21n+4 và 14n+3(n thuộc N) là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Gọi \(ƯCLN\left(21n+4;14n+3\right)=d\left(d\inℕ^∗\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}21n+4⋮d\\14n+3⋮d\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}2\left(21n+4\right)⋮d\\3\left(14n+3\right)⋮d\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}42n+8⋮d\\42n+9⋮d\end{cases}}\)
\(\Rightarrow42n+9-\left(42n+8\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d.\Rightarrow d\inƯ\left(1\right)=\left\{-1;1\right\}\)
do \(d\inℕ^∗\Rightarrow d=1\)
Vậy \(ƯCLN\left(21n+4;14n+3\right)=1\)hay \(21n+4\)và \(14n+3\)nguyên tố cùng nhau
Chứng minh : 14n + 3 và 21n + 4 là 2 số nguyên tố cùng nhau ( n thuộc N* )
Bài này dễ, bn nào làm đúng mk sẽ tk
Gọi (14n+3,21n+4)=d (d thuộc N)
=>14n+3,21n+4 chia hết cho d =>3(14n+3)-2(21n+4)=1 chia hết cho d
=>d=1
Vậy 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên
Gọi d là một ước chung của hai số 21n+4 và 14n+3
21n+4 và 14n+3 chia hết cho d
=> (21n+4) - (14n+3) = 7n+1 chia hết cho d
=> 2(7n+1) = 14n+2 chia hết cho d
14n+2 và 14n+3 chia hết cho d
=> (14n+3) - (14n+2) = 1 chia hết cho d
Vậy d = 1
Ước chung lớn nhất bằng 1.
Gọi d là ƯCLN(14n + 3; 21n + 4), d \(\in\)N*
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}14n+3⋮d\\21n+4⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}3\left(14n+3\right)⋮d\\2\left(21n+4\right)⋮d\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}42n+9⋮d\\42n+8⋮d\end{cases}}}\)
\(\Rightarrow\left(42n+9\right)-\left(42n+8\right)⋮d\)
\(\Rightarrow1⋮d\)
\(\Rightarrow d=1\)
\(\RightarrowƯCLN\left(14n+3;21n+4\right)=1\)
\(\Rightarrow\)14n + 3 và 21n + 4 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Chứng tỏ rằng: 14n+3 và 21n+4 (n thuộc N) là hai số nguyên tố cùng nhau.
Chứng minh rằng: 14n + 3 và 21n + ( với n c N ) là 2 số nguyên tố cùng nhau
CMR: 14n + 3 và 21n + 4 (n thuộc N) là 2 số nguyên tố cùng nhau
Vì 14n+3 và 21n+4 là hai sô nguyên tố cùng nhau
=>ƯCLN(14n+3,21n+4)=1
Ta có:
Gọi UCLN của hai số đó là d
=>14n+3 chia hết cho d
21n+4 chia hết cho d
=>3.(14n+3)=42n+9 chia hết cho d
2.(21n+4)=42n+8 chia hết cho d
=>42n+9-42n+8 chia hết cho d
=>1 chia hết cho d
=>d=1
Vậy 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau(ĐPCM)
Chứng minh rằng 14N và 21N +4 (N thuộc N là 2 số nguyên tố cùng nhau
giải giúp mik với mn :))
Chứng tỏ rằng 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n
Gọi (14n+3,21n+4)=d (d thuộc N)
=>14n+3,21n+4 chia hết cho d
=>3(14n+3)-2(21n+4)=1 chia hết cho d
=>d=1
Vậy 14n+3 và 21n+4 là hai số nguyên tố cùng nhau với mọi số tự nhiên n
gọi d=UCLN(14n+3,21n+4)(d thuoc N*)
phan con lai tu lam nhé!