Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động e = 6 , 6 V , điện trở trong r = 0 , 12 Ω ; bóng đèn Đ 1 loại 6 V − 3 W ; bóng đèn Đ 2 loại 2 , 5 V − 1 , 25 W .
a) Điều chỉnh R 1 và R 2 để cho các bóng đèn Đ 1 và Đ 2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1 và R 2
b) Giữ nguyên giá trị của R 1 , điều chỉnh biến trở R 2 đến giá trị R 2 = 1 Ω . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a?
Cho mạch điện như hình vẽ.
Trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6 V, điện trở trong r = 0 , 12 Ω ; bóng đèn Đ 1 loại 6 V - 3 W ; bóng đèn Đ 2 loại 2 , 5 V - 1 , 25 W .
a) Điều chỉnh R 1 v à R 2 để cho các bóng đèn Đ 1 v à Đ 2 sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1 v à R 2
b) Giữ nguyên giá trị của R 1 , điều chỉnh biến trở R 2 đến giá trị R 2 = 1 Ω . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi như thế nào so với trường hợp a?
Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có suất điện động E=6,6V điện trở trong r = 0 , 12 Ω , bóng đèn Đ 1 (6V – 3W) và Đ 2 (2,5V – 1,25W)
a) Điều chỉnh R 1 và R 2 sao cho 2 đèn sáng bình thường. Tính các giá trị của R 1 và R 2 .
b) Giữ nguyên giá trị của R 1 , điều chính biến trở R 2 sao cho nó có giá trị R ' 2 = 1 Ω . Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với câu a?
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó , điện trở trong r = 0,12Ω; bóng đèn Đ 1 loại 6V – 3W; bóng đèn Đ 2 loại 2,5V – 1,25W. Cọi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh R 1 và R 2 cho các bóng đền Đ 1 và Đ 2 sáng bình thường. Giá trị của (5 R 1 + R 2 ) là
A. 7,48 Ω.
B. 9,4 Ω.
C. 7,88 Ω
D. 7,25 Ω
đáp án B
+ Tính
P d = U d 2 R d ⇒ R d = U d 2 P d R d 1 = 6 2 3 = 12 Ω ⇒ I d 1 = U d 1 R d 1 = 0 , 5 A R d 2 = 2 , 5 2 1 , 25 = 5 Ω ⇒ I d 2 = U d 2 R d 2 = 0 , 5 A
+ Vì I d 1 R d 1 = I d 2 R d 2 + R 2 ⇒ R 2 = R d 1 - R d 2 = 7 Ω
+ Điện trở toàn mạch:
R = R 1 + R d 1 R d 2 + R 2 R d 1 + R d 2 + R 2 = R 1 + 6 R = ξ I - r = ξ I 1 + I 2 - r = 6 , 6 0 , 5 + 0 , 5 - 0 , 12 = 6 , 48 ⇒ R = 0 , 48 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động điện trở trong r = 0,12; bóng đèn Đ1 loại 6 V – 3W; bóng đèn Đ2 loại
2,5 V – 1,25W. Coi điện trở của bóng đèn không thay đổi. Điều chỉnh R1 và R2 để có các bóng đèn Đ1 và Đ2 sáng bình thường. Giá trị của (5R1 + R2) là
A. 7,48.
B. 9,4.
C. 7,88.
D. 7,25.
Cho 2 đèn loại Đ1 (3V-3W) , Đ2 (6V-6W) mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 18V,xác định các giá trị định mức của bóng đèn , tính cường độ dòng điện qua bóng đèn và hiệu điện thế 2 đầu mỗi bóng đèn , các đèn sáng thế nào
*ĐÈN 1:
HĐT định mức: Udm1 = 3V
CĐDĐ định mức: Idm1 = P1/Udm1 = 3/3 = 1A
*ĐÈN 2:
HĐT định mức: Udm2 = 6V
CĐDĐ định mức: Idm2 = P2/Udm2 = 6/6 = 1A
* Điện trở đèn 1: R1 = Udm1/Idm1 = 3/1 = 3Ω
Điện trở đèn 2: R2 = Udm2/Idm2 = 6/1 = 6Ω
Vì mắc nt nên CĐDĐ hai đèn: I = \(\dfrac{U}{R_1+R_2}=\dfrac{18}{3+6}=2A\)
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 1: U1 = I.R1 = 2.3 = 6V
Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn 2: U2 = I.R2 = 2.6 = 12V
* CĐDĐ qua 2 bóng đều lớn hơn giá trị định mức của mỗi đèn nên cả 2 đèn sáng hơn bình thường (có thể bị cháy)cho mạch điện gồm đèn 1 nối tiếp với bộ đèn 2 song song với biến trở Rx .Biết bóng đèn loại đèn 1(6V - 6W ) đèn 2 (6V-3W) .Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch Uab= 12V
a) tính điện trở mỗi đèn
b) biết đèn sáng bình thường hãy tính giá trị của điện trở
c) tính công suất tiêu thụ trên biến trở và của toàn mạch
d) biến trở làm bằng nikêlin có điện trở toàn phần là 30Ω tiết diện là 0,2mm2 .tính chiều dài của dây làm biến trở
giúp mình với .Mình cần luôn
a. \(\left\{{}\begin{matrix}R1=U1^2:P1=6^2:6=6\Omega\\R2=U2^2:P2=6^2:3=12\Omega\end{matrix}\right.\)
b. \(I=I1=I23=\dfrac{U1}{R1}=\dfrac{6}{6}=1A\left(R1ntR23\right)\)
\(U23=U2=U3=U-U1=12-\left(6.1\right)=6V\left(R2\backslash\backslash\mathbb{R}3\right)\)
\(I3=I23-I2=1-\left(\dfrac{6}{12}\right)=0,5A\)
\(\Rightarrow R3=\dfrac{U3}{I3}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\)
c. \(\left\{{}\begin{matrix}P3=U3.I3=6.0,5=3W\\P=UI=12.1=12W\end{matrix}\right.\)
d. \(R3=p3\dfrac{l3}{S3}\Rightarrow l3=\dfrac{R3.S3}{p3}=\dfrac{30.0,2.10^{-6}}{0,40.10^{-6}}=15\left(m\right)\)
Giúp em với ạ, em đang cần gấp ạ
Có hai bóng đèn Đ1 (6V-6W) và Đ2 (6V-3W)
a. Tính cường độ dòng điện định mức của hai bóng đèn và điện trở của mỗi bóng khi sáng bình thường?
b. Mắc hai bóng đèn này cùng với một biến trở vào một hiệu điện thế U=12V như sơ đồ hình vẽ. Phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường.
Em cảm ơn mọi người nhiều.
a. \(\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}I1=\dfrac{P1}{U1}=\dfrac{6}{6}=1A\\R1=\dfrac{U1}{I1}=\dfrac{6}{1}=6\Omega\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}I2=\dfrac{P2}{U2}=\dfrac{6}{3}=2A\\R2=\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{6}{2}=3\Omega\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
b. Sơ đồ mạch điện đâu bạn nhỉ?
Trên bóng đèn Đ1 có ghi (6V-3W).
a) Tính điện trở và cường độ dòng điện qua đèn khi đèn sáng bình thường.
b) Mắc nối tiếp bóng đèn này với một điện trở R2 vào hai đầu đoạn mạch AB có hiệu điện thế không đổi UAB = 9V, đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2 khi đó.
c) Nếu mắc một điện trở R3 = 4 ôm song song với đèn rồi tất cả nối tiếp với điện trở R2 thì độ sáng của đèn có gì thay đổi so với câu b.
So sánh công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch trong hai cách mắc ở câu c và câu b.
a) Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
\(l_{đm}=\dfrac{P_{đm}}{U_{đm}}=\dfrac{3}{6}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(A\right)\)
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A
Vậy khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là 0,5 A