Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam F e 3 O 4 vào dung dịch H 2 S O 4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch K M n O 4 0,1M. Tính giá trị của m.
Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam F e 3 O 4 vào dung dịch H 2 S O 4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch K M n O 4 0,1M. Tính giá trị của m.
Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 2,32 gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch KMnO4 0,1 M. Giá trị của m là
A. 0,62
B. 0,32
C. 1,6
D. 0,48
Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 5m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 49 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 2,32.
B. 7,20.
C. 5,80
D. 4,64.
Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 5m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 49 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 2,32
B. 7,20
C. 5,80
D. 4,64.
Thứ tự xảy ra các phản ứng là:
Fe₃O₄ + H₂SO₄ → FeSO₄ + Fe₂(SO₄)₃ + 4H₂O
Cu + Fe₂(SO₄)₃ → CuSO₄ + 2FeSO₄ (*)
10FeSO₄ + 8H₂SO₄ + 2KMnO₄ → 5Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + 2MnSO₄ + 8H₂O
→ nFeSO₄ = 5nKMnO₄ = 0,245 mol; nCu = m ÷ 64 mol; nFe₃O₄ = 5m ÷ 232
→ nFe₂(SO₄)₃ = 5m ÷ 232 > nCu → Fe₂(SO₄)₃ dư ở phản ứng (*)→ nFeSO₄ (*) = nCu = m ÷ 64 mol
→ ∑nFeSO₄ = 5m ÷ 232 + 2 × m ÷ 64 = 0,245 mol → m = 4,64(g) → Đáp án D
Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 5m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 49 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 2,32.
B. 7,20.
C. 5,80
D. 4,64.
Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 5m gam Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 49 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là
A. 2,32.
B. 7,20.
C. 5,80
D. 4,64.
Hoà tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dd KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 0,96
B. 1,24
C. 3,2
D. 0,64
Hoà tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam F e 3 O 4 vào dung dịch HCl rất dư, sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50 ml dung dịch K M n O 4 0,1M. Giá trị của m là ?
Hòa tan hỗn hợp bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4vào dung dịch H2SO4(loãng, rất dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ l00ml dung dịch KMnO4 0,1M. Giá trị của m là:
A.0,96
B.3,2
C.0,64
D.1,24
Đáp án A:
H2SO4 loãng không nhận electron của hỗn hợp mà chỉ có KMnO4 nhận electron.
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 49,6
B. 88,8
C. 44,4
D. 74,4
Đáp án : A
Y làm mất màu n K M N O 4 = 10.0,03.0,2 = 0,06 mol
=> n F e 2 + = 5 n K M N O 4 (bảo toàn e) = 0,3 mol
Xét m gam X có : 0,258m (g) O
=> n F e 3 O 4 = 4,03125.10-3m (mol) > nCu = 1,012.10-3m (mol)
=> Cu hết
Fe3O4 -> Fe2+ + 2Fe3+
2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+
=> n F e 2 + s a u = 6,055.10-3m (mol) = 0,3 mol
=> m = 49,55g