Xe đi quãng đường AB cần thực hiện một công =4200kJ.Biết lực kéo xe là 2100N.Thời gian là 5 phút.
a,Tính quãng đường AB
b,Tính thể tích
một xe đi hết quãng đường AB thì thực hiện được 1 công bằng 7200kJ.Biết lực kéo xe bằng 1000N.Thời gian xe đi hết quãng đường AB là 6 phút
a) tính độ dài quãng đường AB
b) tính vận tốc của xe
1 xe máy chuyển động đều,lực kéo của động cơ bằng 2000N,xe máy đi 1 đoạn đường 250m.
a/tính công thực hiện của động cơ xe máy.
b/tính thời gian đi hết quãng đường trên.Biết động cơ xe máy là 10kW
Công thực hiện
\(A=F.s=2000.250=500000J=500kJ\)
Tgian đi kết qđ
\(t=\dfrac{A}{P}=\dfrac{500000}{10000}=50s\)
một con ngựa kéo một chiếc xe với 1 lực kéo ko đổi là 80n và đi đc quãng đường 4,5km.
a,tính công thức hiện trong khoảng thời gian trên.
b, biết thời gian đi hết quãng đường trên là 0,5 giờ. tính công suất trung bình của con ngựa
Công thực hiện:
\(A=F\cdot s=80\cdot4,5\cdot1000=360000J\)
Công suất của ngựa:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{360000}{0,5\cdot3600}=200W\)
Công thực hiện:
A=F⋅s=80⋅4,5⋅1000=360000JA=F⋅s=80⋅4,5⋅1000=360000J
Công suất của ngựa:
Một người dùng lực kéo không đổi 600 N để kéo một vật đi được quãng đường 5 m trong 2 phút.
a/Tính công thực hiện được của người đó ?
b/Tính công suất của người đó ?
Công thực hiện của người đó:
\(A=F.s=600.5=3000J\)
2 phút = 120 giây
Công suất của người đó:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{3000}{120}=25W\)
Một con ngựa kéo xe với một lực 200N. Đi được quãng đường 100 m mất thời gian 20s a) tính công thực hiện của ngựa b) tính tốc độ ngựa chạy
Tóm tắt:
\(F=200N\\ s=100m\\ t=20s\\ -------\\ a)A=?J\\ b)v=?m/s\)
Giải:
a) Công thực hiện của ngựa: \(A=F.s\\ =200.100=20000\left(J\right)\)
b) Tốc độ ngựa chạy: \(v=\dfrac{s}{t}\\ =\dfrac{100}{20}=5\left(m/s\right).\)
Công thực hiện được:
\(A=F.s=200.100=20000J\)
Vận tốc của ngựa:
\(\upsilon=\dfrac{s}{t}=\dfrac{100}{20}=5\text{m/s}\)
Câu 1: Một con ngựa kéo xe chuyển động đều với lực kéo 300 N Tính :
a) Quãng đường xe đi được khi ngựa đã sinh ra một công là 150 kJ
b) Công suất của con ngựa thực hiện trong 0,5 giờ
\(a.\)
\(A=F\cdot s=150\left(kJ\right)\)
\(\Rightarrow s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{150\cdot1000}{300}=500\left(m\right)\)
\(b.\)
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{150\cdot1000}{0.5\cdot60\cdot60}=83.33\left(W\right)\)
một đầu máy xe lửa kéo các toa xe với lực kéo là 9000N. Tính công và công suất của đầu máy xe lửa khi kéo các toa tàu đi được quãng đường 40km trong thời gian 40 phút?
Tóm tắt
\(F=9000N\\ s=40km=40,000m\\ t=40p=2400s\\ A=?\\ P=?\)
Giải
Công thực hiện là
\(A=F.s=9000.40,000=360,000,000\left(J\right)\)
Công suất gây ra là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{360,000,000}{2400}=150,000W\\ =150kW\)
một con ngựa kéo một cái xe với một lực kéo không đổi trong 85N và đi được quãng đường 5 km trong 80 phút a tính công của con ngựa thực hiện được tóm tắt b tính công suất TB của con ngựa
Tóm tắt:
F = 85N
s = 5km = 5000m
t = 80' = 4800s
a) A = ?
b) P = ?
Giải:
Công của con ngựa thực hiện:
A = F.s = 85.5000 = 425000J
Công suất của con ngựa:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{425000}{4800}=88,5W\)
Một xe ôtô sinh công là 60KJ lực của xe là 500N a. Tính quãng đường xe đi được b. Tính thời gian xe đi hết quãng đường trên,biết vận tốc của xe là 18km/h
a. Quãng đường xe đi đc:
\(A=F.s\Leftrightarrow60=500.s\Leftrightarrow s=0,12km\)
Thời gian xe đi hết quãng đường trên:
\(s=0,12km=120m\)
18km/h= 5m/s
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{120}{5}=24s\)
a, Đổi \(60kJ=60000J\)
Quãng đường xe đi được là :
\(A=Fs\Rightarrow s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{60000}{500}=120\left(m\right)\)
b, Đổi 18km/h = 5m/s
Thời gian xe đi hết qungx đường là :
\(s=v.t\Rightarrow t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{120}{5}=24\left(s\right)\)
a)Quãng đường xe đi:
\(s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{60000}{500}=120m\)
b) \(v=18\)km/h=5m/s
Thời gian xe đi:
\(t=\dfrac{s}{v}=\dfrac{120}{5}=24s\)