Cho điện trở R1=6 ôm,R2=12 ôm mắc song song vào nhau và mắc vào 2 điểm AB có hiệu điện thế U=15V a)Tính điện trở Rtđ và cường độ dòng điện qua mạch chính b)Mắc thêm R3=6 ôm nối tiếp với đoạn mạch trên rồi mắc vào 2 điểm AB như câu a) .Tính A qua các điện trở và V 2 đầu mỗi điện trở
cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp .Biết R1 =90 ôm R2=15 ôm .Hiệu điện thế đoạn mạch không đổi 12v
A tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
B mắc thêm điện trở R1 vào đoạn mạch trên thì công suất của mạch là 12w ,R2 mắc như thế nào ? tại sao ? tính R2
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 ôm
I2 = U2 : R2 = 1.2 /40 = 0.03 A
I = I1 = I2 = 0.03 A
(R1 nt R2 nt R3 )
Rtđ = R1 + R2 +R3 = 30+40+30 = 100 ôm
Cho R1 = 30 ôm ; R2 = 40 ôm. R1 mắc nối tiếp vs R2. HĐT 2 đầu điện trở R2 là 1,2A.
A) tính Rtđ của đoạn mạch.
B) xác định CĐDĐ qua điện trở R1 và qua mạch chính
C) mắc thêm R3 = 30 ôm vào 2 đầu đoạn mạch. Tính điện trở tđ của đoạn mạch khi đó.
a, do R1 mắc nối tiếp với R2 nên ta có :
Rtđ = R1 + R2 = 30 + 40 = 70 Ω
b, cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là :
I = \(\frac{U}{R_1}\) = \(\frac{1,2}{30}\) = 0,04 A
cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là
I = \(\frac{U}{R_{td}}\) = \(\frac{1,2}{70}\) ~ 0,017 A
c, điện trở tương đương khi đó :
Rtđ = \(\frac{R_{tđ}.R_3}{R_{tđ}+R_3}\) = 21 Ω
bạn ghi sai đề rồi !? HĐT thì đơn vị phải là vôn ( V ) chứ
R3 mắc như thế nào với đoạn mạch ?
cái tớ làm là mắc song song đấy
a. Điện trở tương đương của mạch là:
\(R=R_1+R_2=10+5=15\left(\Omega\right)\)
b. Cường độ dòng điện qua mạch chính là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{120}{15}=8\) (A)
Câu 4:Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 ôm, R2 = 10 ôm được mắc nối tiếp với nhau, cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch này là 0,5A. A) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch. B) Nếu mắc thêm một điện trở R3 = 8 ôm song song với đoạn mạch trên, để cường độ dòng điện mạch chính không thay đổi thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch phải là bao nhiêu?
a)\(R_{tđ}=R_1+R_2=6+10=16\Omega\)
\(P=R\cdot I^2=16\cdot0,5^2=4W\)
b)\(R_{tđ}=\dfrac{R_3\cdot R_{12}}{R_3+R_{12}}=\dfrac{8\cdot16}{8+16}=\dfrac{16}{3}\Omega\)
\(I_m=0,5A\)
\(\Rightarrow U=I\cdot R=0,5\cdot\dfrac{16}{3}=\dfrac{8}{3}V\)
một đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 30 ôm, R2 = 60 ôm mắc nối tiếp. hiệu điện thế giũa hai đầu đoạn mạch luôn ko đổi và bằng 18V : Tính A) Điện trở tương đương của đoạn mạch, B) cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
a. \(R=R1+R2=30+60=90\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I2=\dfrac{U}{R}=\dfrac{18}{90}=0,2\left(A\right)\left(R1ntR2\right)\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=30+60=90\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở:
\(I=I_1=I_2=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{18}{90}=0,2\left(A\right)\)
Cho mạch điện gồm các mạch chở mắc nối tiếp R1=8 ôm ,R2=14 ôm ,R3= 8 ôm hiệu điện thế của 2 đầu a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch b) tính cường độ dòng điện qua đoạn mạch
Cho hai điện trở R1=10 ôm và R2=15 ôm mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế không đổi U=36V
a) tính điện trở tương đương của toàn mạch
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1,R2
c)Mắc thêm R3=6 ôm nt với đoạn mạch AB.Tính cường độ dòng điện qua điện trở R3
a. \(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.15}{10+15}=6\Omega\)
b. \(U=U1=U2=36V\)(R1//R2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=36:10=3,6A\\I2=U2:R2=36:15=2,4A\end{matrix}\right.\)
\(I'=I3=I=I1+I2=3,6+2,4=6A\left(R3ntR12\right)\)