Một bếp điện có dây đốt nóng dài 44m , tiết diện của dây Inm và dây được làm bằng hợp kim có điện trở suat P = 11.100m a . Tỉnh điện trở của dây đốt nóng . ob . Bếp điện hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V . Tỉnh cường 0 độ dòng điện qua bếp . c . Tính công suất tiêu thụ của bếp khi nó hoạt động bình thường . 80
Ai Bik Giải Giùm Mik Bài Này Với
Điện trở suất hình như hơi sai á! Tại không có điện trở suất nào là 11.100m hết.
a) Tại sao bộ phận chính của những dụng cụ đốt nóng bằng điện đều làm bằng dây dẫn có điện trở suất lớn?
Tính điện trở của ấm điện có ghi 220V - 1000W khi ấm hoạt động bình thường.
Dây điện trở của ấm điện trên dây làm bằng nicrom dài 2 m và có tiết diện tròn. Tính đường kính tiết diên của dây điện trở này.
Một đường dây tải điện xoay chiều một pha gồm hai dây đến nơi tiêu thụ ở xa 5km, dây dẫn làm bằng nhôm có suất điện trở là 2,5. 10 - 8 Ω m. Công suất và điện áp hiệu dụng truyền đi lần lượt là 200 kW và 5kV, công suất hao phí trên dây bằng 4% công suất truyền đi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Diện tích tiết diện của dây bằng
A. 0,25c m 2
B. 0,4c m 2
C. 0,5c m 2
D. 0,2c m 2
Đáp án A
Công suất hao phí trên đường dây:
Thay số vào ta có:
Diện tích tiết diện của dây bằng:
(megabook năm 2018) Một đường dây tải điện xoay chiều một pha gồm hai dây đến nơi tiêu thụ ở xa 5km, dây dẫn làm bằng nhôm có suất điện trở là 2,5.10-8Ωm. Công suất và điện áp hiệu dụng truyền đi lần lượt là 200 kW và 5kV, công suất hao phí trên dây bằng 4% công suất truyền đi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Diện tích tiết diện của dây bằng
A. 0,25cm2
B. 0,4cm2
C. 0,5cm2
D. 0,2cm2
Giải thích: Đáp án A
Công suất hao phí trên đường dây:
Thay số vào ta có:
Diện tích tiết diện của dây bằng:
Câu 5: Một bếp điện có dây điện trở làm bằng dây nikelin có chiều dài 50m, tiết diện 0,25mm2, điện trở suất ρ = 0,4.106 Ω.m, được đặt vào hiệu điện thế 220V.
Tính điện trở của dây.Nếu gập dây điện trở của bếp thành dây dẫn mới có chiều dài , công suất của bếp thay đổi như thế nào so với ban đầu?+) Điện trở của dây:
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{50}{2,5.10^{-7}}=80\left(ÔM\right)\) ( đổi \(0,25mm^2=2,5.10^{-7}m^2\))
+) \(l_1=l.\dfrac{1}{2}=50.\dfrac{1}{2}=25\left(m\right)\)
\(S_1=S.2=2,5.10^{-7}.2=5.10^{-7}\left(m^2\right)\)
\(R_1=\rho.\dfrac{l_1}{S_1}=0,4.10^{-6}\dfrac{25}{5.10^{-7}}=20\left(ÔM\right)\)
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{50}=968\left(W\right)\)
\(P_1=\dfrac{U^2}{R_1}=\dfrac{220^2}{20}=2420\left(W\right)\)
\(\Rightarrow P_1=2,5P\)
Để truyền tải một công suất điện 200 KW bằng một dây dẫn bằng đồng thì công suất hao phí trên đường dây tải là 0,8 KW . hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn 100 KV a) tính điện trở của dây dẫn b) tính tiết điện của dây dẫn biết dây dẫn có chiều dài 120 km.
Ta có: \(P=200kW=200000W;P_{hp}=0,8kW=800W;U=100kV=100000V\)
Điện trở trên đường dây:
\(P_{hp}=\dfrac{R.P^2}{U^2}\Rightarrow R=\dfrac{P_{hp}}{\dfrac{P^2}{U^2}}=\dfrac{800}{\dfrac{200000^2}{100000^2}}=200\Omega\)
b) Ta có điện trở suất của dây dẫn bằng đồng là: \(\rho=1,7.10^{-8}\Omega m\)
\(l=120km=120000m\)
Tiết diện của dây dẫn:
\(S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.120000}{200}=0,0000102m^2\)
Người ta truyền tải điện xoay chiều một pha từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng dây dẫn có tổng chiều dài 20km. Dây dẫn làm bằng kim loại có điện trở suất 2 , 5 · 10 - 8 Ω m , tiết diện 0,4 c m 2 , hệ số công suất của mạch điện là 1. Điện áp hiệu dụng và công suất truyền đi ở trạm phát điện là 10 kV và 500 kW. Hiệu suất truyền tải điện là
A. 93,75%
B. 96,14%
C. 97,41%
D. 96,88%
Chọn đáp án A
R = ρ 1 S = 2 , 5 · 10 - 8 · 2 · 10000 0 , 4 · 10 - 4 = 12 , 5 ( Ω ) Δ P = P 2 R U 2 cos 2 φ ⇒ H = P - Δ P P = 1 - PR U 2 cos 2 φ = 1 - 500 · 10 3 · 12 , 5 10000 2 · 1 = 93 , 75 %
Dây điện trở của một bếp điện làm bằng nikêlin, có chiều dài 9m, tiết điện 0,6mm2 và điện trở suất của nikêlin là 0,40.10-6 m. a) Tính điện trở của dây dẫn. b) Nếu dùng bếp này để đun sôi 2,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 20oC. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K .Tính nhiệt lượng để đun sôi nước? c) Bếp điện trên được sử dụng với hiệu điện thế 220V. Tính thời gian để đun sôi nước. Bỏ qua hao phí
a)Điện trở dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{9}{0,6\cdot10^{-6}}=6\Omega\)
b)Nhiệt lượng để đun sôi 2l nước:
\(Q=mc\Delta t=2,5\cdot4200\cdot\left(100-20\right)=840000J\)
c)\(A=Q=840000J\)
Thời gian để đun sôi nước:
\(A=UIt=\dfrac{U^2}{R}\cdot t\Rightarrow840000=\dfrac{220^2}{6}\cdot t\Rightarrow t=104s\approx1'44s\)
a. \(R=p\dfrac{l}{S}=0,40.10^{-6}\dfrac{9}{0,6.10^{-6}}=6\Omega\)
b. \(Q=mc\Delta t=2,5.4200.80=840000\left(J\right)\)
c. Vì bỏ qua hao phí nên: \(Q=Q_{tp}=840000\left(J\right)\)
\(Q_{tp}=A=Pt=UIt\Rightarrow t=\dfrac{Q_{tp}}{UI}=\dfrac{840000}{220\left(\dfrac{220}{6}\right)}\simeq104,13\left(s\right)\)
Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 6,8Ω với lõi gồm 20 sợi dây đồng mảnh. Tính điện trở của một sợ dây mảnh này, cho rằng chúng có tiết diện như nhau.
Dây dẫn này có thể coi như gồm 20 dây dẫn mảnh giống nhau có cùng chiều dài, có tiết diện bằng 1/20 tiết diện của dây dẫn đầu và được mắc song song với nhau.
Do đó điện trở của mỗi dây dẫn mảnh này đều bằng nhau và bằng:
R d â y m ã n h = 20.R = 20.6,8 = 136Ω
(do điện trở của dây dẫn đồng loại, cùng chiều dài sẽ tỷ lệ nghịch với tiết diện)