\(\omega=\dfrac{v}{r}\) =\(\dfrac{18}{3,6.0,65}\) =7,7(rad/s)
Bánh xe đạp có đường kính 0,66 m. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe .
Bán kính của bánh xe đạp là:
Khi xe đạp chuyển động thẳng đều, một điểm M trên vành bánh xe đối với người quan sát ngồi trên xe chỉ chuyển động tròn đều. (Đối với mặt đất, điểm M còn tham gia chuyển động tịnh tiến) khi đó tốc độ dài của M bằng tốc độ dài của xe: v = 12 km/h = 10/3 m/s.
Tốc độ góc của một điểm trên vành bánh đối với người ngồi trên xe là:
Bánh xe đạp có đường kính là 60 cm. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 15 km/h. Tính tốc độ dài và tốc độ góc của 1 điểm trên vành bánh xe đối với người ngồi trên xe.
Đổi đơn vị : \(60\text{ cm}=0,6\text{ m}\) ; \(15\text{ km/h}=\frac{25}{6}\text{ m/s}\)
Vì xe đạp chuyển động với vận tốc \(\frac{25}{6}\text{ m/s}\) nên tốc độ dài của một điểm nằm trên vành bánh xe chính bằng \(\frac{25}{6}\text{ m/s}\).
Tốc độ góc của một điểm nằm trên vành bánh xe là : \(\omega=\frac{v}{r}=\frac{\frac{25}{6}}{60}=\frac{5}{72}\text{ (rad/s)}\).
Vậy tốc độ dài và tốc độ góc của 1 điểm nằm trên vành bánh xe lần lượt là : \(v=\frac{25}{6}\text{ m/s}\), \(\omega=\frac{5}{72}\text{ rad/s}\).
Một ôtô có bánh xe bán kính 30 cm, chuyển động đều với tốc độ 64,8 km/h. Tính tốc độ góc, chu kì quay của bánh xe và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe
R=30cm=0,3m
v=64,8km/h=18m/s
Tốc độ góc của 1 điểm trên vành ngoài bánh xe:
\(\text{ω}=\dfrac{v}{R}=\dfrac{18}{0,3}=60\) (rad/s)
Chu kì quay của bánh xe:
\(T=\dfrac{2\text{π}}{\text{ω}}=\dfrac{2\text{π}}{60}=\dfrac{\text{π}}{30}\) (s)
Gia tốc hướng tâm của điểm đó:
\(a_{ht}=\text{ω}^2R=60^2.0,3=1080\) (m/s2)
Bài 2: Một bánh xe đạp có đường kính 66 cm. Xe đạp chuyển động thẳng đều với vận tốc 12 km/h. Xét một điểm trên vành bánh xe đối với người ngồi trên xe.
a) Tính tốc độ dài.
b) Tính tốc độ góc.
c) Tính gia tốc hướng tâm
Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn
A. 200 m / s 2
B. 400 m / s 2
C. 100 m / s 2
D. 300 m / s 2
Chọn A.
Đổi d = 100 cm = 1 m
v = 36 km/h = 10 m/s.
Bán kính quỹ đạo: R = d/2 = 0,5m
Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn :
Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn
A. 200 m/s2.
B. 400 m/s2.
C. 100 m/s2.
D. 300 m/s2
Đáp án A
Đổi 100 cm = 1 m, 36 km/h = 10 m/s
Một bánh xe có đường kính 100 cm lăn đều với vận tốc 36 km/h. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn
A. 200 m / s 2
B. 400 m / s 2
C. 100 m / s 2
D. 300 m / s 2
Chọn A.
Đổi d = 100 cm = 1 m, v = 36 km/h = 10 m/s.
Bán kính quỹ đạo: R = d/2 = 0,5m
Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành bánh xe có độ lớn :
Vành ngoài của một bánh xe ô tô có đường kính là 50 cm. Gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36 km/h là
A. 400 m / s 2
B. 300 m / s 2
C. 200 m / s 2
D. 100 m / s 2
Chọn đáp án A
Ta có đường kính bánh xe là d = 50 cm => R = 25cm = 0,25m
v = 36 km/h = 10 m/s.
Gia tốc hướng tâm a h t = v 2 R = 10 2 0 , 25 = 400 m / s 2
Vành ngoài của một bánh xe ô tô có bán kính là 25 cm. Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của một điểm trên vành ngoài của bánh xe khi ô tô đang chạy với tốc độ dài 36 km/h.
Tốc độ góc ω và gia tốc hướng tâm a h t của một điểm trên vành ngoài của bánh xe có bán kính r = 25 cm = 0,25 m khi ô tô đang chạy với tốc độ dài v = 36 km/h = 10 m/s bằng
ω = v/r = 10/0.25 = 40 (rad/s)
a h t = v 2 /r = 10 2 /0.25 = 400 (m/ s 2 )