nguyên tắc để sản xuất gang ,thép trong luyện kim là PỨ khử oxit sắt trong quặng sắt thành sắt:
a.khối lượng sắt khi khử hoàn toàn 4,64g Fe2SO4
b.hòa lượng sắt thu được vào 500ml dd H2SO4 loãng có nồng độ 0,1M. Sau khi PỨ xảy ra hoàn toàn, thì chất nào hết, chất nào dư
-tính thể tích khí thoát ra(đktc)
-tính nồng độ mol/lit của các chất còn lại sau PỨ
-cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan
Fe3O4 mới đúng nhé.không phải Fe2SO4
a,\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
\(n_{Fe3O4}=\frac{4,64}{232}=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=0,06\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,06.56=3,36\left(g\right)\)
b,\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H2SO4}=0,05.0,1=0,05\left(mol\right)\)
Tỉ lệ: \(\frac{0,06}{1}>\frac{0,05}{1}\)
Nên Fe dư
\(n_{Fe\left(dư\right)}=0,06-0,05=0,01\left(mol\right)\)
\(m_{Fe\left(dư\right)}=0,01.56=0,56\left(g\right)\)
\(n_{H2}=n_{H2SO4}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(CM_{FeSO4}=\frac{0,05}{0,5}=0,1M\)
\(m_{FeSO4}=0,05.152=7,6\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m (g) một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thu được a mol SO2 (duy nhất). Mặt khác, sau khi khử hoàn toàn m (g) oxit trên bằng H2 ở nhiệt độ cao rồi cho toàn bộ lượng sắt tạo thành vào H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 9a mol SO2 (duy nhất). Vậy oxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. FeO hoặc Fe2O3
cho 4.06g 1 oxit sắt bị khử hoàn toàn bởi CO khi đun nóng thu được m g Fe và khí tạo thành cho tác dụng với dung dịch canxi hidroxit dư th u được 7g kết tủa. tính m
FexOy+yCO\(\rightarrow\)xFe+yCO2(1)
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O(2)
- Theo PTHH (2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07mol\)
- Theo PTHH(1) ta thấy: Ooxit+OCO=OCO2
\(\rightarrow\)nO(oxit)=nO(CO2)-nO(CO)=0,07.2-0,07=0,07 mol
mO(oxit)=0,07.16=1,12 gam
m=mFe=4,06-1,12=2,94 gam\(\rightarrow\)nFe=\(\dfrac{2,94}{56}=0,0525mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,0525}{0,07}=\dfrac{3}{4}\)
Fe3O4
Khử hoàn toàn 0.58 tấn quặng sắt chứa 90% là Fe3O4 bằng khí hidro. Khối lượng sắt thu được là
mFe3O4= 0,58.90%=0,552 tấn
\(Fe_3O_4+4H_2-t^o->3Fe+4H_2O\)
232 --------------------------168
0,552-------------------------x
=> 232x=0,552.168 => x=0,4 ( tấn )
thu được 0,4 tấn Fe
Theo đề ta có PTHH:
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O
Theo đề: \(m_{Fe_3O_4}=0,58\times90\%=0,522\) tấn= 522000 gam
=> \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{522000}{232}=2250\left(mol\right)\)
Theo PTHH:
\(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3\times2250=6750\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe}=6750\times56=378000\left(g\right)=0,378\left(tấn\right)\)
Vậy thu được 0,378 tấn
m\(Fe_3O_4\) = 0,58 . 90% = 0,522 (tấn) = 522000 (gam)
=> n\(Fe_3O_4\) = \(\dfrac{522000}{232}=2250\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe3O4 + 4H2 ----to----> 3Fe + 4H2O
2250....................................\(\rightarrow\) 6750......................(mol)
Suy ra: mFe ( thu được ) = 6750 . 56 = 378000 (gam)
Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phầm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là:
A. 52,2
B. 48,4
C. 54,0
D. 58,0
Đáp án D
Ta có: = 0,145 mol
Quy đổi 20,88 g oxit sắt FexOy thành 20,88 g Fe và O
Gọi nFe = x mol; nO = y mol
Quá trình nhường electron:
Quá trình nhận electron:
Áp dụng định luật bảo toàn electron, ta có:
3x = 2y + 0,29 → 3x - 2y = 0,29 (1)
Mặt khác: 56x + 16y = 20,88 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,29 và y = 0,29
Muối sinh ra là muối Fe2(SO4)3. Áp dụng ĐL bảo toàn nguyên tố ta có:
1.Cho tan hoàn toàn 17,4g một oxit sắt bằng dd H2SO4 đcặ nóng,thu được dd X và 0.84 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc).Cô cạn dd X, thu được m(g) muối sunfat khan.Giá trị m là
2.Hòa tan hết 5.6g bột Fe trong 150ml dd AgNO3 1M.Sau các phản ứng kết thúc, thu được m(g) muối .Giá trị của m là?
3.Hòa tan hết 11.2 g bột Fe trong 500ml dd AgNO3 1M.Sau các phản ứng kết thúc, thu được m(g) muối sắt.Giá trị của m là?
Số mol SO2=0,0375mol
2FexOy+(6x-2y)H2SO4\(\rightarrow\)xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2+(6x-2y)H2O
2(56x+16y) \(\rightarrow\)(3x-2y)mol
17,4g \(\rightarrow\)0,0375mol
112x+32y=464(3x-2y)\(\rightarrow\)1280x=960y\(\rightarrow\)\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{960}{1280}=\dfrac{3}{4}\)
Fe3O4
Số mol Fe2(SO4)3=\(\dfrac{x}{3x-2y}n_{SO_2}=\dfrac{3}{9-8}.0,0375=0,1125mol\)
m=0,1125.400=45g
Các bạn giúp mình câu nài nữa vs :
Dẫn 2,24 lít khí CO đktc đi chậm qua ống sứ đựng một oxit sắt nung nóng . Sau khi oxit sắt bị khử hoàn toàn , thu được 3,36 gam Fe và hỗn hợp khí . Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với \(H_2\) bằng 20,4 .Xác định CTHH của oxit sắt .
BÀI GÌ MÀ KHÓ THẾ LÀM SAI 90% RỒI .
\(n_{CO}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06mol\)
Hỗn hợp khí gồm :CO (a) và \(CO_2\left(b\right)\) . Ta có : a + b = 0,1 mol.(1)
\(d_{\dfrac{hh}{H_2}}=\dfrac{\overline{M_{hh}}}{M_{H_2}}=20,4.\rightarrow\overline{M_{hh}}=20,4.2=40,8\left(g\right)\rightarrow\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=40,8\rightarrow\dfrac{28a+44b}{a+b}=40,8\rightarrow28a+44b=40,8\left(a+b\right)=40,8.0,1=4,08\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\28a+44b=4,08\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,08\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức của Sắt là \(Fe_xO_y\) . Phương trình hoá học khử oxit sắt bằng khí \(CO_2\) .
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2.\)
c \(\rightarrow\) cx \(\rightarrow\) cy
\(\rightarrow\) cx =0,06 , cy = 0,08 .
Ta có : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{cx}{cy}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\rightarrow x=3;y=4\)
Vậy oxit sắt cần tìm là \(Fe_3O_4.\)
Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO (đktc), thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 20,16 (lít) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Oxit MxOy là:
A. Cr2O3
B. FeO
C. Fe3O4
D. CrO
Đáp án C
Ta có: nCO = 0,8 mol; = 0,9 mol
Gọi n là hóa trị của kim loại M (1 ≤ n ≤ 3)
Trong phản ứng giữa M với H2SO4 đặc nóng, M là chất khử nhường electron.
H2SO4 đặc là chất oxi hóa nhận electron:
Trong phản ứng khử oxit kim loại bởi CO ta luôn có:
nO (trong oxit) = nCO = 0,8 mol
⇒Tỉ lệ:
Dựa vào các đáp án ta thấy n = 2 hoặc n = 3
Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là:
A. 3x
B. y
C. 2x
D. 2y
Đáp án B
Do H2SO4 chưa biết nồng độ nên xét 2 trường hợp:
TH1: H2SO4 loãng:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
x y
⇒Loại vì x = y
TH2: H2SO4 đặc nóng
Ta có:
Do Fe dư nên tiếp tục xảy ra phản ứng:
Vậy Fe hết
S + 2e → SO2
y y/2
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x = y