cho 6.72l hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở qua dung dịch AgNo3 trong NH3 dư chỉ thu được 4.48l một chất thoát ra và xuất hiện kết tủa màu vàng. Xác định các chất biết chúng được đo ở đKtc và tỉ khối của X trên O2 là 1.1875
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinyl axetilen có tỉ khối so với hidro là 19,5. Lấy 4,48l X (đktc) trộn với 0,09mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,2mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khi AgNO3 hết thu được 22,35g kết tủa và có 20,16l khí Z ở đktc thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4 .Giá trị của m là:
A. 19,2
B. 24,0
C. 22,4
D. 20,8
Đáp án : C
MX= 39g ; nX = 0,2 mol => Áp dụng qui tắc đường chéo : nC2H2 = nC4H4 = 0,1 mol
=> npi(X) = 0,5 mol
Vì phản ứng hoàn toàn sau đó sản phẩm chỉ gồm hidrocacbon => H2 hết
=> nPi(Y) = mPi(X) – nH2 = 0,41 mol ; nY = nX = 0,2 mol
, nZ = 0,9 mol
Giả sử Y gồm x mol C2H2 và y mol C4H4 dư và AgNO3 dư
=> x + y = nY – nZ = 0,11 mol
,mkết tủa = mAg2C2 + mC4H3Ag = 240x + 159y = 22,35g
=> x = 0,06 ; y = 0,05 mol ( 2nC2H2 + nC4H4 = 0,17 < nAgNO3 = 0,2 => TM)
=> npi(Z) = npi(Y) – (2nC2H2 + 3nC4H4) = 0,14 mol = nBr2
=> m = 22,4g
Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3g kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra ở đktc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thỏa mãn là:
A. 6
B. 5
C. 7
D. 4
Đáp án : C
Vì phản ứng cháy không cho biết có hoàn toàn hay không :
(*) TH1 : Lượng khí thoát ra chính là O2 dư => nO2 pứ = 0,05 mol
, nCaCO3 = 0,03 mol ; nCa(OH)2 = 0,035 mol
+) Nếu OH dư => nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,04 mol
=> nC : nH = 0,03 : 0,08 = 3 : 8 => C3H8
+) Nếu có HCO3- => nCaCO3 = nCO3 = nOH – nCO2 => nCO2 = 0,04 mol
Bảo toàn O => nH2O = 0,02
=> nC: nH = 0,04 : 0,04 = 1 : 1 => C2H2 hoặc C4H4
(*) TH2 : Hydrocacbon chưa cháy hết và 2,24 lit khí thoát ra chính là A
+) Nếu OH dư => nCO2 = nCaCO3 = 0,03 mol
Bảo toàn O : 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nH2O = 0,06 mol
=> nC : nH = 0,03 : 0,12 = 1 : 4 => CH4
+) Nếu có HCO3- => nCaCO3 = nCO3 = nOH – nCO2 => nCO2 = 0,04 mol
Bảo toàn O => nH2O = 0,04
=> nC: nH = 0,04 : 0,084 = 1 : 2 => C2H4 ; C3H6 hoặc C4H8
Tổng cộng có 7 chất thỏa mãn
Một hỗn hợp X gồm 0,14 mol axetilen, 0,1 mol vinylaxetilen, 0,2 mol H2 và một ít bột Ni trong bình kín. Nung hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y gồm 7 hidrocacbon. Cho toàn bộ hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa vàng nhạt và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 5 hidrocacbon thoát ra khỏi bình. Hỗn hợp Z phản ứng vừa đủ 120 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 25.
B. 20.
C. 34.
D. 24.
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 hidrocacbon mạch hở (2 chất hơn kém nhau một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thu được 1,1 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 4,62 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa tối đa thu được là:
A. 21,66
B. 28,44
C. 22,32
D. 27,63
Đáp án B
n H 2 O = n X ⇒ 2 chất trong X đều có 2 nguyên tử C.
Lại có: C X ¯ = 1 , 1 0 , 3 = 3 , 67 mà 2 chất hơn kém nhau môt nguyên tử C.
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C.
Gọi số mol của chất có 3 và 4 nguyên tử C trong 0,3mol X lần lượt là x, y (mol)
⇒ x + y = 0 , 3 3 x + 4 y = 1 , 1 ⇔ x = 0 , 1 y = 0 , 2
=> 2 chất có tỉ lệ số mol là 1:2
Ta xét 2 trường hợp:
+ TH1: Anđehit có 3 nguyên tử C ta thấy chỉ có C3H2O là thỏa mãn
=> anđehit là CH ≡ C-CHO
Khi đó hiđrocacbon là C4H2
=> hiđrocacbon là CH ≡ C-C ≡ CH
Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ C-C ≡ CAg
Ta lại có:
n C H ≡ C - C H O = 4 , 62 M C H ≡ C - C H O + 2 M C 4 H 2 = 0 , 03 ( m o l )
Vậy khối lượng kết tủa là:
m = m A g + m A g C ≡ C - C O O N H 4 + m A g C ≡ C - C ≡ A g C = 28 , 14 ( g )
TH2: Anđehit có 4 nguyên tử C trong phân tử
=> chỉ có C4H2O2 thỏa mãn
=>anđehit là OHC-C ≡ C-CHO. Khi đó hiđrocacbon là C3H2 (không có CTCT thảo mãn)
Chú ý:
+ Bài toán này tương tự bài trên nhưng phức tạp hơn và phải xét nhiều trường hợp hơn. Do đó khi làm tránh ngộ nhận và bỏ sót các trường hợp.
+ Bài toán này có thể mắc sai lầm khi ngộ nhận số mol của anđehit và hiđrocacbon là số mol trong 0,3 mol hỗn hợp X mà không để ý đến giá trị khối lượng của đề bài.
Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol là 1:1:2 lội qua dung dịch AgNO3 trong NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là?
A. 19,2 gam
B. 1,92 gam
C. 3,84 gam
D. 38,4 gam
Tương tự ví dụ trước, bài này cũng là sự kết hợp giữa phản ứng thế ion kim loại của liên kết 3 đầu mạch và phản ứng đốt cháy.
Ta có
Từ tỉ lệ mol 1:1:2 dễ tính được
Ta có Mkết tủa kết tủa là C2Ag2
ankin là C2H2
Gọi số C của ankan, anken lần lượt là a và b ta được
(vì ankan có , anken có trong phân tử)
Vậy khối lượng X là
m=mCH4+mC2H4 +m C2H2
=0,2.16+0,2.28+0,4.26=19,2g
Đáp án A.
Hỗn hợp X gồm axetilen và vinylaxetilen có tỉ khối so với hiđro là 19,5. Lấy 4,48 lít X (đktc) trộn với 0,09 mol H2 rồi cho vào bình kín có sẵn chất xúc tác Ni, đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y chỉ gồm các hiđrocacbon. Dẫn Y qua dung dịch chứa 0,15 mol AgNO3 trong dung dịch NH3 dư, sau khu AgNO3 hết thu được 20,77 gam kết tủa và có 2,016 lít khí Z (đktc) thoát ra. Z phản ứng tối đa m gam brom trong CCl4. Giá trị của m là:
A. 19,2.
B. 24,0.
C. 22,4.
D. 20,8.
Cho ba hidrocacbon X, Y, Z. Nếu đốt cháy 0,23 mol mỗi chất thì thểt ích khí CO2 thu được không quá 17 lít (đo ở đktc). Thức hiện các thí nghiệm thấy có hiện tượng như bảng sau:
Phản ứng với/ Chất |
X |
Y |
Z |
Dung dịch AgNO3/NH3 |
Kết tủa vàng |
Không có kết tủa |
Không có kết tủa |
Dung dịch brom |
Mất màu |
Mất màu |
Không mất màu |
A. CH3 – C ≡ C – CH3; CH2 = CH – CH = CH2; CH3 – CH2 – CH2- CH3
B. CH2 = C = CH2; CH2 = CH – CH3; CH3 – CH2 – CH3
C. CH ≡ CH; CH2=CH – CH=CH2; CH3 – CH3.
D. CH ≡ C – CH3; CH2 = CH – CH3; CH3 – CH3.
Chọn D
nCO2 ≤ 0,759 mol => Số C trong phân tử mỗi chất ≤ 3,03
Số C trong mỗi chất không vượt quá 3C
Mà X phản ứng với AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng => có liên kết 3 đầu mạch
Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số công thức phân tử thoả mãn là
A. 5
B. 7
C. 4
D. 6
Đáp án B
Vì A là chất khí nên số C < 5
,nCaCO3 = 0,03 mol < nCa(OH)2 = 0,035 mol
+) Nếu OH dư => nCO2 = 0,035 mol
Khí thoát ra khỏi bình có thể có 2 trường hợp :
+) TH1 : là O2 dư => nO2 dư = 0,01 => nO2 pứ = 0,05
Bảo toàn O : nH2O = 2nO2 – 2nCO2 = 0,03 mol
=> nC: nH = 0,035 : 0,06 = 7 : 12 (loại)
+) TH2 : là khí A dư => nH2O = 0,05 mol
=> nC: nH = 0,035 : 0,1 = 7 : 20 (loại)
+)Nếu có hòa tan kết tủa => nCO2 = nOH – nCaCO3 = 0,04 mol
Khí thoát ra khỏi bình có thể có 2 trường hợp :
+) TH1 : là O2 dư => nO2 dư = 0,01 => nO2 pứ = 0,05
Bảo toàn O : nH2O = 2nO2 – 2nCO2 = 0,02 mol
=> nC: nH = 0,04 : 0,04 = 1 : 1 => A là : C2H2 ; C4H4
+) TH2 : là khí A dư => nH2O = 0,04 mol
=> nC: nH = 0,04 : 0,08 = 1 : 2 => A là C2H4 ; C3H6 ; C4H8(3 CTCT)
=> Tổng có 7 CTCT thỏa mãn
Trong một bình kín chứa hỗn hợp X gồm hidrocacbon A mạch hở (là chất khí ở điều kiện thường) và 0,06 mol O2, bật tia lửa điện để đốt cháy toàn bộ hỗn hợp X. Toàn bộ sản phẩm cháy sau phản ứng cho qua 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thì thu được 3 gam kết tủa và có 0,224 lít khí duy nhất thoát ra khỏi bình(đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bị ngưng tụ khi cho qua dung dịch. Chất A có số CTPT thoả mãn là
A. 3.
B. 6.
C. 5.
D. 7.