Trong phân tử M2X3 có tổng số hạt là 236, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 68. Số khối của nguyên tử M nhiều hơn của X là 40. Tổng số hạt trong ion M3+ nhiều hơn tổng số hạt trong ion X2- là 53.
a. Xác định công thức phân tử M2X3
b. Khử hoàn toàn 6,4 g M2X3 bằng H2 thu được kim loại M. Cho toàn bộ M vào 250 ml HCl 1M.
- Viết các phương trình hóa học xảy ra
- Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc)
-Ta tinh dc trong M2X3:
Ztong=76, Ntong=84
=>2Z(M)+3Z(X)=76 (1)
2N(M)+3N(X)=84 (2)
cong 1,2=>2A(M)+3A(X)=160 (3)
lai co: A(M)-A(X)=40 (4)
giai 3,4=> A(M)=56, A(X)=16 (5)
(tuy o day ta co the biet M,X nhung ta phai tinh Z de suy ra nguyen to)
-tong hat M>tong hat X la 53+3+2=58
=>Z(M)+A(M)-Z(X)-A(X)=58 (6)
5,6 =>Z(M)-Z(X)=18 (7)
1,7=>Z(M)=26, Z(X)=8=> Fe2O3
Phân tử M2X có tổng số hạt (p, n, e) là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của nguyên tử X lớn hơn số khối của nguyên tử M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong ion X2- nhiều hơn tổng số hạt (p, n, e) trong ion M+ là 17. Xác định vị trí của M trong bảng tuần hoàn ?
Tổng số hạt trong M2X3 là 152 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 48. số khối của M > X là 11. Tổng số hạt trong M3+ nhiều hơn X2- là 11. xác định số khối của m và X và viết công thức phân tử của M2X3.
mấy bạn giúp giùm nha. Mình cảm ơn nhiều ạ
Tổng số hạt trong M là: 2Z + N; trong X là: 2Z' + N'.
Theo đề bài ta có: 2(2Z + N) + 3(2Z' + N') = 152 (1)
4Z + 6Z' - (2N + 3N') = 48 (2)
Z + N - (Z' + N') = 11 (3)
(2Z + N - 3) - (2Z' + N' + 2) = 11 (4)
Giải hệ các pt trên thu được: Z = 13 (Al); Z' = 8 (O) ---> Al2O3.
Trong phân tử M2A có tổng 3 loại hạt bằng 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Nguyên tử khối của nguyên tử M lớn hơn nguyên tử khối của nguyên tử A là 23. Tổng 3 loại hạt trong ion M+ nhiều hơn trong A2- là 31 hạt. Số hiệu nguyên tử của M và A tương ứng là
A.19 và 8 B.11 và 16 C.8 và 19 D.16 và 11
Ta có: P = E (do nguyên tử trung hòa về điện)
- Tổng số hạt trong M2A bằng 140.
⇒ 2.2PM + 2NM + 2PA + NA = 140 (1)
- Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44.
⇒ 2.2PM + 2PA - 2NM - NA = 44 (2)
- Nguyên tử khối của M lớn hơn A là 23.
⇒ PM + NM - PA - NA = 23 (3)
- Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong A2- là 31.
⇒ (2PM + NM - 1) - (2PA + NA + 2) = 31 (4)
Từ (1), (2), (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=E_M=Z_M=19\\N_M=20\\P_A=E_A=Z_A=8\\N_A=8\end{matrix}\right.\)
→ Đáp án: A
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.
Ta có: Tổng số hạt của X: pX + nX + eX
Mà pX = eX, nên: 2pX + nX
Tổng số hạt của M: pM + nM + eM
Mà pM = eM, nên: 2pM + nM
Mà ta có 2 nguyên tử M, nên: 4pM + 2nM
Ta có: Số khối bằng: p + n
Theo đề, ta có:
2pX + nX + 4pM + 2nM = 140 (1)
(2pX + 4pM) - (nX + 2nM) = 44 (2)
(pM + nM) - (pX + nX) = 23 (3)
Từ (1), (2) và (3), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X+4p_M+2n_M=140\\\left(2p_X+4p_M\right)-\left(n_X+2n_X\right)=44\\\left(p_M+n_M\right)-\left(p_X+n_X\right)=23\end{matrix}\right.\)
giải ra, ta được:
pX = eX = 8 hạt.
pM = eM = 19 hạt.
=> X là oxi (O)
M là kali (K)
=> CTPT là: K2O
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.
Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt . Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23 . Tổng số hạt trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31 hạt . Tim CTPT của M2X.
Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Nguyên tử khối của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong nguyên tử X nhiều hơn tổng số hạt trong nguyên tử M là 14. Xác định công thức phân tử của A
Do phân tử có tổng số hạt là 116 hạt
=> 4pM + 2nM +2pX + nX = 116 (1)
Do số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36
=> 4pM + 2pX = 2nM + nX + 36 (2)
Do nguyên tử khối của của X lớn hơn nguyên tử khối của M là 9
=> pX + nX = pM + nM + 9 (3)
Do tổng số hạt trong nguyên tử X nhiều hơn số hạt trong nguyên tử M là 14
=> 2pX + nX = 2pM + nM + 14 (4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}p_M=11\left(Na\right)\\p_X=16\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: Na2S
Trong phân tử M2X có tổng số hạt p, n, e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức phân tử của M2X là
A. K2O
B. Rb2O
C. Na2O
D. Li2O
Gọi số proton, notron của M và X lần lượt là ZM, NM, ZX và NX. Vì trong nguyên tử hay phân tử thì đều có tổng số proton bằng tổng số electron nên ta có:
Nhận xét: Với bài này, khi quan sát các đáp án ta dễ dàng nhận thấy X là O. Khi đó các bạn có thể tìm nhanh đáp án bằng cách thay nhanh số proton và số notron của O và một trong các giả thiết của đề bài để tìm ra M.
Đáp án A