a) Trong 24g MgO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
b) Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
c) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3g HCl?
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
Câu 15: Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A. 2,6.1023 phân tử.
B. 3,6.1023 phân tử.
C. 3,0.1023 phân tử.
D. 4,2.1023 phân tử.
Câu 16: Phần trăm theo khối lượng của đồng trong hợp chất CuSO4 là bao nhiêu trong các giá trị sau?
A. 60% B. 57,14% C. 40% D. 64%.
Câu 17: Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được muối ZnSO4 và khí hiđro. Thể tích khí thu được ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 22,4 lít. D. 2,36 lít.
Câu 18: Photpho (P) cháy trong không khí theo phản ứng: P + O2 4 P2O5 . Số mol oxi cần dùng để đốt cháy hết 1,5 mol photpho là:
A. 0,75. B. 7,5. C. 1,5. D. 1,875.
Câu 19: Cho dA/B= 1,5 có nghĩa là:
A. Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B là 1,5 lần.
B. Khối lượng mol của khí B lớn hơn khối lượng mol của khí A là 1,5 lần.
giúp mình trước ngày 19 nhé , mình xin cảm ơn các bạn rất nhiều.
Câu 15: B
\(n_{MgO}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\)
=> Số phân tử MgO = 0,6.6.1023 = 3,6.1023
=> B
Câu 16: C
\(\%Cu=\dfrac{64.1}{160}.100\%=40\%\)
Câu 17: B
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
0,05--------------------------->0,05
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Câu 18: D
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
1,5-->1,875
=> \(n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\)
Câu 19: A
$15)$
$n_{MgO}=\dfrac{24}{40}=0,6(mol)$
$\Rightarrow A_{MgO}=0,6.6.10^{23}=3,6.10^{23}$
$\to B$
$16)\%m_{Cu}=\dfrac{64}{64+32+16.4}.100\%=40\%$
$\to C$
$17)PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\uparrow$
$n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05(mol)$
Theo PT: $n_{H_2}=n_{Zn}=0,05(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12(lít)$
$\to B$
$18)PTHH:4P+5O_2\xrightarrow{t^o}2P_2O_5$
Theo PT: $n_{O_2}=1,25.n_P=1,875(mol)$
$\to D$
$19)$ A
Câu 15: Trong 24 gam MgO có bao nhiêu phân tử MgO?
A. 2,6.1023 phân tử.
B. 3,6.1023 phân tử.
C. 3,0.1023 phân tử.
D. 4,2.1023 phân tử.
Câu 16: Phần trăm theo khối lượng của đồng trong hợp chất CuSO4 là bao nhiêu trong các giá trị sau?
A. 60% B. 57,14% C. 40% D. 64%.
Câu 17: Cho 3,25 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, thu được muối ZnSO4 và khí hiđro. Thể tích khí thu được ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 22,4 lít. D. 2,36 lít.
Câu 18: Photpho (P) cháy trong không khí theo phản ứng: P + O2 4 P2O5 . Số mol oxi cần dùng để đốt cháy hết 1,5 mol photpho là:
A. 0,75. B. 7,5. C. 1,5. D. 1,875.
Câu 19: Cho dA/B= 1,5 có nghĩa là:
A. Khối lượng mol của khí A lớn hơn khối lượng mol của khí B là 1,5 lần.
B. Khối lượng mol của khí B lớn hơn khối lượng mol của khí A là 1,5 lần.
C. Khối lượng của khí A lớn hơn khối lượng của khí B là 1,5 lần.
D. Số mol của khí A lớn hơn số mol của khí B là 1,5 lần.
Câu 20: Hợp chất (Y) có 80% Cu và 20% O, tỉ khối của Y đối với khí hiđro là 40. Công thức đúng của (Y) là
A. Cu2O B. CuO C. Cu2O2 D. CuO2.
Câu 21: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8 gam lưu huỳnh? A. 14. B. 28. C. 16. D. 56. Câu 22: Khí nào sau đây nặng hơn không khí?
A. CH4. B. H2. C. CO2. D. N2.
Câu 23: Khối lượng của 4,48 l khí Cl2 (đktc) là
A. 7,1 g.
B. 14,2 g.
C. 28,4 g.
D. 318,08 g.
Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng sau: Cu + H2SO4 CuSO4 + SO2 + H2O . Hệ số cân bằng của các chất trong phản ứng lần lượt là:
A. 1: 2: 1: 1: 1.
B. 2: 1: 2: 1: 1
C. 1: 2: 1: 1: 2.
D. 1: 3: 1: 2: 2.
Câu 26: Đem nung hết 31,8 gam hỗn hợp X (CaCO3, MgCO3) thu được 15,4 g khí CO2 và m gam hỗn hợp 2 oxit (CaO, MgO). Giá trị của m là:
A. 2,064 B. 16,4 C. 47,2 D. 489,72
Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: x FeS2 + y O2 4 z Fe2O3 + t SO2 . Tỉ lệ x: y bằng
A. 4:11. B. 11:4. C. 1: 2. D. 1 : 3.
Câu 28: Cho phản ứng: Fe2O3 + CO 4 Fe + CO2 . Để thu được 140 gam Fe thì thể tích khí CO (đktc) cần dùng là
A. 168 lít. B. 56 lít. C. 18,67 lít. D. 112 lít.
Một phân tử ADN của một tế bào có hiệu sô % nucleotit loại A với nucleotit không bổ sung bằng 20% . Biết số nucleotit loại A của phân tử ADN trên bằng 14000nucleotit . Tính số Nu và sô nucleotit mỗi loại của phân tử ADN trên
Theo bài ra ta có: G% - A% = 20%
Mà A% + G% = 50%
Giải hệ: A% = T% = 15%; G% = X% = 35%.
Số nucleotit của ADN là: 14000 : 35% = 40000 nu.
Số nu loại A = T = 15% x 40000 = 6000.
Theo bài ra ta có: G% - A% = 20%
Mà A% + G% = 50%
Giải hệ: A% = T% = 15%; G% = X% = 35%.
Số nucleotit của ADN là: 14000 : 35% = 40000 nu.
Số nu loại A = T = 15% x 40000 = 6000.
Đáp án:
- Theo bài ra, ta có hệ:
{%G−%A=20%%A+%G=50%{%G−%A=20%%A+%G=50%
- Giải hệ ta được:
⇒ {%A=%T=15%%G=%X=35%{%A=%T=15%%G=%X=35%
- Tổng số Nu của ADN là:
14000 : 35% = 40000 Nu
- G = X = 14000 Nu
- Số Nu loại A và T trên ADN là:
(40000 - 14000 × 2) : 2 = 6000 Nu
- Chiều dài của ADN là:
40000 : 2 × 3,4 = 68000 AoAo
Câu 4: Nguyên tử khối là
A. Khối lượng của nguyên tử tính bằng gam. B. Khối lượng của phân tử tính bằng đvC.
C. Khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. D. Khối lượng của phân tử tính bằng gam
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam kim loại Mg. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng và khối lượng magie oxit MgO tạo rra. b. Cần bao nhiêu gam khí CO2 để có số phân tử bằng số phân tử khí oxi đã dùng ở trên.
a)
\(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______0,5-->0,25---->0,5
=> VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
=> mMgO = 0,5.40 = 20 (g)
b)
\(n_{O_2}=0,25=>n_{CO_2}=0,25\)
=> mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)
Chó biết sô nguyên tử hay số phân tử có trong mỗi lượng chất sau :
a) Hỗn hợp gồm : 0,1 mol Cu; 0,16 gam CuSO4 và 1,8 . 1023 phân tử CaO
b) Hỗn hợp gồm : 3,36 lít H2 đktc; 1,6 gam CH4 và 3 . 1023 phân tử CO
Bài 10: Phương trình nhiệt phân KClO3 như sau:
KClO3 -> KCl + O2
a/ Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 36,75 gam KClO3.
b/ Số phân tử kali clorua tạo thành.
c/ Tính khối lượng MgO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên phản ứng vừa đủ với Mg.
a) $2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
b) Số phân tử $KCl = 0,45.6.10^{23} = 2,7.10^{23}$ phân tử
c) $2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
Theo PTHH : $n_{MgO} = 2n_{O_2} = 0,9(mol)$
$m_{MgO} = 0,9.40 = 36(gam)$
Cho phân số 4/13 Hỏi phải cộng thêm tử sô và mầu sô của phân số đã cho cùng một
số tự nhiền nào đê được phân sô băng 5/8 ?