Tính điện trở của 1 dây dẫn có chiều dài 30m tiết diện 0,03 mm2 và được làm bằng nicrom có điện trở suất 0,1.10-6 Ωm
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=0,1.10^{-6}.\dfrac{30}{0,03.10^{-6}}=100\left(\Omega\right)\)
\(R=p\dfrac{l}{S}=0,1.10^{-6}\dfrac{30}{0,03.10^{-6}}=100\left(\Omega\right)\)
trên một biến trở con chạy có ghi 20Ω - 1,5A
a) biến trở đc làm bằng dây hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m và có chiều dài là 50m. Tính tiết diện của dây dẫn dùng để làm biến trở (theo đơn vị mm2 )
b) mắc nối tiếp biến trở trên với bóng đèn Đ (9V - 0,5A) vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V. Di chuyển con chạy C để đèn sáng bình thường. Tìm giá trị của biến trở lúc này .
Tiết diện: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{0,4.10^{-6}.50}{20}=1.10^{-6}m^2=1mm^2\)
Cần làm một biến trở có điện trở lớn nhất làm 30Ω bằng dây dẫn Nikêlin có điện trở suất là 0,40. 10 - 6 Ω.m và tiết diện 0,5 m m 2 . Tính chiều dài của dây dẫn.
Một dây dẫn bằng hợp kim nikelin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm, tiết diện 0,1mm² và có điện trở 15 Ω. Tính chiều dài sợi dây
Ta có:
Chiều dài sợi dây:
\(l=\dfrac{Rs}{\text{ρ}}=\dfrac{15.\dfrac{0,1}{1000000}}{0,4.10^{-6}}=\dfrac{15}{4}\left(m\right)\)
mỗi dây điện trở có chiều dài l =37,5 m có tiết diện = 0,5 mm2 được làm bằng nikelin có điện trở xuất = 0,40 \(\times\)10-6Ωm
a,tính điện trở của dây dẫn trên
b, người ta cắt dây dẫn điện trên thành 2 phần rồi mắc chúng song song với nhau để Rtđ của chúng là lớn nhất. tìm R mỗi phần
\(a,\Rightarrow R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{0,4.10^{-6}.37,5}{0,5.10^{-6}}=30\Omega\)
b,\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{x\left(30-x\right)}{x+30-x}=\dfrac{x\left(30-x\right)}{30}\)
\(\Rightarrow30Rtd=x\left(30-x\right)\Rightarrow-x^2+30x-30Rtd=0\)
\(\Rightarrow\Delta\ge0\Rightarrow30^2-4\left(-30Rtd\right).\left(-1\right)\ge0\)
\(\Rightarrow900-120Rtd\ge0\Leftrightarrow-120Rtd\ge-900\Leftrightarrow Rtd\le7,5\Omega\)
\(\Rightarrow Max\left(Rtd\right)=7,5\Leftrightarrow x=15\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow\)gia tri 2 phan lan luot la \(\left\{{}\begin{matrix}R1=15\Omega\\R2=30-15=15\Omega\end{matrix}\right.\)
Một dây dẫn thẳng bằng nikelin dài 20m, tiết diện 0,05 m m 2 . Điện trở suất của nikelin là 0,4. 10 - 6 Ω.m. Điện trở của dây dẫn này là
A. 0,16 Ω
B. 1,6
C. 16 Ω
D. 160 Ω
Một biến trở con chạy có ghi (30 Ω – 2 A) làm bằng dây dẫn có điện trở suất 0,6.10-6 Ωm, tiết diện 0,5 mm2.
a. Tính chiều dài của dây làm biến trở?
b. Mắc biến trở nối tiếp với đèn (6 V- 2,4 W) vào HĐT 9 V không đổi. Di chuyển con chạy trên biến trở để đèn sáng bình thường. Tìm điện trở của biến trở đã tham gia vào mạch?
Chiều dài của dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{p}=\dfrac{30.0,5.10^{-6}}{0,6.10^{-6}}=25m\)
Tính chiều dài dây dẫn, biết rằng: a) Dây có điện trở 20 Ω, tiết diện 1,2 mm2, điện trở suất là 3.10-7 Ωm b) Dây có điện trở 3,4 Ω, tiết diện 0,8 mm2, điện trở suất là 1,7.10-8 Ωm
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
R = p(l : S) => l = (R.S) : p
a. Chiều dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (20.1,2.10-6) : 3.10-7 = 80 (m)
b. Chièu dài dây dẫn: l = (R.S) : p = (3,4.8.10-7) : 1,7.10-8 = 160 (m)
Một dây dẫn bằng nikelin có tiết diện đều và có điện trở suất ρ=0,4.10^ -6 Ωm .Đặt hiệu điện thế 220V vào 2 đầu dây thì cường độ dòng điện đo được là 2A a)Tính điện trở của dây b)Tính tiết diện của dây khi biết nó có chiều dài 0.5m Cứu T_T
a)Điện trở của dây: \(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{220}{2}=110\Omega\)
b)Tiết diện dây:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{0,5}{S}=110\)
\(\Rightarrow S=1,82\cdot10^{-9}m^2=0,182mm^2\)
6. Một cuộn dây dẫn có điện trở 20Ω đc quấn bằng dây vonfam có tiết diện 0,5 mm2 và điện trở suất 5,5.10^-8 Ωm. a) tính chiều dài dây. b) Mắc thêm điện trở có trị số 10Ω nối tiếp với cuộn dây trên vào hiệu điện thế 9V. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây. * 1
a,\(=>l=\dfrac{RS}{p}=\dfrac{20.5.10^{-7}}{5,5.10^{-8}}\approx182m\)
b,=>R1 nt R2
\(=>I1=I2=\dfrac{U}{R1+R2}=\dfrac{9}{20+10}=0,3A=>U1=I1R1=20.0,3=6V\)