Cho mình hỏi liên kết cho nhận tương ứng với bao nhiêu hoá trị vậy ?
Hãy cho biết quan hệ giữa số liên kết cộng hoá trị của một nguyên tử trong phân tử và cộng hoá trị của nguyên tố tương ứng.
Trong các hợp chất cộng hoá trị thì cộng hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử tương ứng trong phân tử.
Cho \(s\) và \(t\) là hai đại lượng liên hệ với nhau theo công thức \(s = {2^t}\).
a) Với mỗi giá trị của \(t\) nhận giá trị trong \(\mathbb{R}\), tìm được bao nhiêu giá trị tương ứng của \(s\)? Tại sao?
b) Với mỗi giá trị của \(s\) thuộc \(\left( {0; + \infty } \right)\), có bao nhiêu giá trị tương ứng của \(t\)?
c) Viết công thức biểu thị \(t\) theo \(s\) và hoàn thành bảng sau.
a: tìm được 1 giá trị duy nhất tương ứng của s
b: Có thể tìm được 2 giá trị tương ứng của t
c:
s | 1/8 | 1/4 | 1/2 | 1 | 2 | 4 | 8 | 16 |
t | -3 | -2 | -1 | 0 | 1 | 2 | 3 | 4 |
Mình chưa hiểu rõ về liên kết lắm.Bạn nào chỉ cho mình với.
(HCO3)- có CTCT như nào vậy?
(HCO3)- có cộng hóa trị trong mỗi nguyên tử là bao nhiêu?
Xđ điện hóa trị trong (NO3)-
Nhân tiện bạn chỉ luôn cho mình cách viết CTCT với! :-)
Bạn có thể tham khảo cách làm các dạng bài tập viết công thức cấu tạo, từ đó rút ra cách viết đơn giản nhất cho mình. Mình nghĩ chắc cách viết nguyên tử dưới dạng mạch thẳng -> bẻ nguyên tử tạo thành các nhánh phụ ....... đó đơn giản lắm rồi!
Với mỗi số X có 2023 chữ số sao cho X chia hết cho 9 dư 3, gọi Y là tổng các chữ số của X và Z là tổng các chữ số của Y. Hỏi Z có thể nhận được bao nhiêu giá trị, là các giá trị nào? Với mỗi giá trị của Z, chỉ ra một số X tương ứng
Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử: NaCl, K2O, CaCl2 , KCl, Na2O. Xác định điện hoá trị các nguyên tố trong các hợp chất tương ứng .
cho phản ứng hạt nhân : T + D -> a + n ( a : anpha). biết năng lượng liên kết riêng của hạt nhận T là 2,823 (MeV), năng lượng liên kết riêng của a là 7,0756 (MeV) và độ hụt khối của D là 0,0024u. Lấy 1uc^2= 931 (MeV). hỏi phản ứng tpar bao nhiêu năng nượng ?
thầy giúp e với :v
Viết cái gì của vật lý với toán vậy em?
Năng lượng tỏa ra của phản ứng:
(Tổng độ hụt khối sau - Tổng độ hụt khối trước).c2
\(=(\Delta m_{\alpha}+\Delta m_{n}-\Delta m_{T}-\Delta m_{D})c^2\)
\(=(W_{lk \alpha}-W_{lkT}-\Delta m_{D}.c^2)\)
\(=(7,0756.4-2,823.3-0,0024.931)\)
\(=...\)
Phương trình phản ứng hạt nhân : \(T+D\rightarrow a+n\)
Năng lượng tỏa ra của phản ứng :
\(\Delta E=A_a\varepsilon_a+A_n\varepsilon_n-A_T\varepsilon_T-A_D\varepsilon_D\)
\(=4.\varepsilon_a-3.\varepsilon_T-\Delta mdc^2=17,5978MeV\)
Cấu hình electron nguyên tử X và Y lần lượt là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 và 1 s 2 2 s 2 2 p 5 Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. cho - nhận. B. kim loại.
C. ion D. cộng hoá trị.
Một dây xích có 3 liên kết dài 14cm. Một dây xích có 5 liên kết tương tự dài 22cm. Hỏi một dây xích tương tự với 40 liên kết dài bao nhiêu?
2*40+41*2=162 cm
không chắc !
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm những nguyên tố nào ?
Nguyên tử của các nguyên tố thuộc nhóm này có bao nhiêu electron hoá trị ?
Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử phải góp bao nhiêu electron, tạo thành mấy liên kết, tại sao ? Cho thí dụ.
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA gồm các nguyên tố : flo (F), clo (Cl), brom (Br), iot (I), atatin (At). Nguyên tử của chúng có 7 electron hoá trị.
Khi hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thuộc nhóm này liên kết với nhau tạo thành phân tử thì mỗi nguyên tử góp 1 electron, tạo thành một cặp electron chung tức là một liên kết, vì mỗi nguyên tử chỉ thiếu electron để đạt được cấu hình 8 electron vững bền (giống như của khí hiếm đứng sau nó).