Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
A. NaH2PO4.
B. NaH2PO4 và Na2HPO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4.
D. Na3PO4.
Cho a mol axit H3PO3 vào dung dịch chứa 2,4a mol NaOH thu được dung dịch X. Vậy dung dịch X chứa những chất tan gì?
A. Na3PO4 và NaOH B. Na3PO4 và Na2HPO4 C. Na2HPO4 và NaH2PO4 D. NaH2PO4 và H3PO4
nOH- = 2,4a(mol)
nH3PO4= a(mol)
=> 2< nOH-/nH3PO4= 2,4a/a=2,4<3
=> Sp thu được hỗn hợp 2 muối : Na3PO4 và Na2HPO4
=> Chọn B
Chúc em học tốt!
Cho 0,2 mol H3PO4 tác dụng với dung dịch chứa 0,5 mol NaOH, sau phản ứng thu được muối gì khối lượng bao nhiêu?
A.11,8g NaH2P04
B.14,2g Na2HPO4 và 16,4g Na3PO4
C.11,8g NaH2PO4 và 16,4g Na3PO4
D.11,8g NaH2PO4 và 14,2g Na2HPO4
T =\(\frac{0,5}{0,2}\) = 2,5 \(\rightarrow\)Na2HPO4 và Na3PO4
2NaOH + H3PO4\(\rightarrow\) Na2HPO4 + 2H2O
2x ________x________x
3NaOH + H3PO4\(\rightarrow\) Na3PO4 + 3H2O
3y______y _________ y
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{2x + 3y = 0,5}\\\text{ x + y =0,2 }\end{matrix}\right.\rightarrow x=y=0,1\)
m Na2HPO4 = 142 . 0,1 = 14,2 (g)
m Na3PO4 = 164 . 0,1 = 16,4 (g)
Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 20 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối thu được sau phản ứng là
A. NaH2PO4
B. NaH2PO4 và Na2HPO4
C. Na2HPO4 và Na3PO4
D. Na3PO4
Đáp án B
n N a O H = 44 . 10 100 . 40 = 0 , 11 m o l ; n H 2 P O 4 = 20 . 39 , 2 100 . 98 = 0 , 08 m o l
T = 0 , 11 0 , 08 = 1 , 375
1 < T < 2
→ muối thu được sau phản ứng là NaH2PO4 và Na2HPO4
Rót 300ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1M .Sau phản ứng trong dung dịch tồn tại muối nào, khối lượng đứng bao nhiêu?
A.11g NaH2PO4 và 14,2 g Na2HPO4
B.12g NaH2PO4 và 14,2 g Na2HPO4
C.14,2 g Na2HPO4 và 16,4g Na3PO4
D.14,2g NaH2PO4 và 12 g Na2HPO4
Hòa tan 5,73 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 75ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là:
A. 12,76 gam.
B. 16,776 gam.
C. 18,855 gam.
D. 18,385 gam.
Hòa tan 5,73 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
A. 16,776 gam.
B. 18,385 gam
C. 18,855 gam
D. 12,57 gam
Đáp án C
Cho 5,73 gam X tác dụng với 0,075 mol NaOH sẽ thu được dung dịch Z chứa Na3PO4.
BTKL: m N a 3 P O 4 = 5 , 73 + 0 , 075 . 40 - 0 , 075 . 18 = 7 , 38 g a m → n N a 3 P O 4 = 0 , 045 m o l
Cho Z tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là 0,045 mol Ag3PO4.
m A g 3 P O 4 = 18 , 855 g a m
Hòa tan 5,73 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 75 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
A. 16,776 gam.
B. 18,385 gam.
C. 18,855 gam.
D. 12,57 gam.
Đáp án C
Cho 5,73 gam X tác dụng với 0,075 mol NaOH sẽ thu được dung dịch Z chứa Na3PO4.
BTKL: m N a 3 P O 4 = 5,73 + 0,075.40 - 0,075.18 = 7,38 gam => n N a 3 P O 4 = 0,045 mol
Cho Z tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là 0,045 mol Ag3PO4.
→ m A g 3 P O 4 = 18,855 gam
Hòa tan 3,82 gam hỗn hợp X gồm NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4 vào nước dư thu đượcdung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn Y cần 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch Z. Khốilượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư làA. 20,95 gam. B. 16,76 gam. C. 12,57 gam. D. 8,38 gam
Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
C. 12,57 gam.
Coi hỗn hợp gồm nah2po4 và na3po4 ta có hệ
120x+164y=3.82
2x+0y=0,05
--->x=0,025 y=0,005
m AgNo=(0,025+0,005)*419=12,57
Cho 44 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 10 gam dung dịch axit photphoric 39,2%. Muối nào thu được sau phản ứng và nồng độ phần trăm của các muối đó.
Ta có: \(C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{m_{NaOH}}{44}.100\%=10\%\)
=> mNaOH = 4,4(g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{4,4}{40}=0,11\left(mol\right)\)
Ta lại có: \(C_{\%_{H_3PO_4}}=\dfrac{m_{H_3PO_4}}{10}.100\%=39,2\%\)
=> \(m_{H_3PO_4}=3,92\left(g\right)\)
=> \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{3,92}{98}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: 3NaOH + H3PO4 ---> Na3PO4 + 3H2O
Ta thấy: \(\dfrac{0,11}{3}< \dfrac{0,04}{1}\)
Vậy H3PO4 dư.
Theo PT: \(n_{Na_3PO_4}=\dfrac{1}{3}.n_{NaOH}=\dfrac{1}{3}.0,11=\dfrac{11}{300}\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_3PO_4}=\dfrac{11}{300}.164=6,01\left(3\right)\left(g\right)\)
Ta có; \(m_{dd_{Na_3PO_4}}=44+10=54\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Na_3PO_4}}=\dfrac{6,01\left(3\right)}{54}.100\%=11,14\%\)