Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
If Mike got (A) up earlier (B) , he would have come to (C) class on time. (D)
A. Mike got
B. earlier
C. come to
D. on time
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Have I to tell them that you have come?
A. Have I to
B. them
C. that
D. have come
Đáp án là A.
Have I to => Do I have to
Mặc dù “have to “ là động từ khiếm khuyết nhưng ở thể phủ định và nghi vấn phải mượn trợ động từn [ do/ does/ did]
Câu này dịch như sau: Tôi có phải bảo cho họ biết rằng bạn đến rồi không?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Not until he got home he realised he had forgotten to give her the present.
A. got
B. he realised
C. her
D. the present
Đáp án B
B. did he realise: khi đặt “Not until” ở đầu câu để nhấn mạnh, chúng ta phải đảo động từ gọi là “Inversion”.
Câu này khi viết theo cách bình thường sẽ là: “He did not realise he had fogotten to give her the present until he (had) got home”.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Trung wishes that he can have a chance to visit Singapore
A. that
B. can
C. a chance
D. visit
Đáp án là B
Kiến thức: Câu ao ước S+ wish + S + thì quá khứ đơn ( ước cho hiện tại)
can => could
Câu này dịch như sau: Anh ấy ước rằng anh ấy có cơ hội đến Sin-ga-po
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Getting to work (A) on time mean (B) I have to (C) get up at (D) 6:00.
A. to work
B. mean
C. have to
D. up at
Đáp án B
mean => means
Vì chủ ngữ một động từ ở dạng V-ing nên động từ được chia ở số ít => lỗi sai nằm ở động từ mean
Dịch: Đi làm đúng giờ đồng nghĩa với việc tôi phải thức dậy vào lúc 6.00
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
She must lose (A) her way; otherwise,(B) she would (C) have arrived by now.(D)
A. must lose
B. otherwise
C. would
D. by now
Đáp án A
“must lose” -> “must have lost”, đây là cấu trúc thể hiện sự nhận định về một việc xảy ra mang tính chắc chắn
Mark the letter A, B, C or D on your sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hadn't he (B) resigned, we would have (C) been forced (D) to sack him.
A. Hadn't he
B. resigned
C. been forced
D. to sack
Chọn A
=> had he not resigned
Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3:
Had + S1 + (not) +Ved, S2 + would/might/could… + have + Ved.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Hardly he had graduated from Vietnam Naval Academy when he joined Vietnam Coast Guard.
A. he had
B. graduated from
C. when
D. joined
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
It was suggested that he thought twice before giving up the previous job
A. thought
B. before
C. giving up
D. previous
Đáp án là A
Cấu trúc: Thức giả định
S1 + suggest/ It is/ It was suggested that + S2 + (should) Vo
Thought => think
Câu này dịch như sau: Nó được đề nghị rằng anh ấy nên suy nghĩ lại 2 lần trước khi từ bỏ công việc trước đó
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Several people have apparent tried to change the man’s mind, but he refuses to listen
A. Several
B. apparent
C. man's mind
D. to listen
Đáp án là B.
Apparent => apparently
Vì đứng giữa trợ động từ [ have] và động từ chính [tried] phải dùng trạng từ.
Câu này dịch như sau: Một số người cố gắng thay đổi suy nghĩ của người đàn ông đó, nhưng ông này từ chối lắng nghe