Mark the letter A, B, C, or D to show the underlined part that needs correction in each of the following sentences.
Most (A) doctors agree that it is not good for (B) patients lying (C) in bed without (D)
A. Most
B. for
C. lying
D. without
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It has been said that laser to be the most miraculous to cure patients.
A. To be
B. that
C. has been said
D. the most
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Not until much (A) later did she realize (B) that her long-known (C) partner had been lying her. (D)
A. much
B. did she realize
C. long-know
D. lying her.
Đáp án : D
“lying her” -> “lying to her”: động từ “lie” (nói dối) đi cùng giới từ “ to”: “lie to somebody”: nói dối ai
Mark the letter A, B, c or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
That the subways are overcrowded in Manhattan it is a problem that should be c
A. That
B. It
C. Is
D. dealt with soon
Đáp án là B. bỏ it. Vì “That.... Manhattan” đã đóng vai ứò làm chủ ngữ trong câu này rồi => thừa it.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Music plays a crucial role in our live, therefore all too often it is taken for granted.
A. Music
B. therefore
C. too often
D. for granted
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
take it for granted (that…) = to believe something is true without first making sure that it is: tin điều gì là đúng mà không kiểm chứng, xem điều gì là hiển nhiên
all too often: thường xuyên, mang tính phàn nàn
therefore: do đó
however: tuy nhiên
Xét ngữ cảnh của câu, liên từ phù hợp là “however”.
Sửa: therefore => however
Tạm dịch: Âm nhạc đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, tuy nhiên nó quá thường xuyên được coi là điều hiển nhiên.
Chọn B
Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following question
Experiments show that, for a bird, (A) doing a bird nest is (B) as (C) instinctive as (D) feeding.
A. doing
B. as
C. instinctive
D. feeding
Đáp án : A
A : doing -> making
Make a bird nest: Tạo ra 1 cái tổ chim
3. C: qualifiers -> qualifications
ở đây phải dùng từ có nghĩa là bằng cấp (qualification)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Not surprisingly, poverty is a problem worth of concern in every country
A. surprisingly
B. poverty
C. worth
D. every country
Đáp án là C
Kiến thức: Cụm từ “ be worthy of sth” ( đáng để làm )
Worth => worthy
Tạm dịch: Không ngạc nhiên gì, nghèo đói là vấn đề đáng bận tâm ở mỗi quốc gia
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions
Asparagus grows well in soil that is too much salty for most crops to grow
A. grows well
B. in
C. too much
D. most crops
Đáp án là C
Cấu trúc: S + be + too adj ( for sb) + to Vo [ quá...để làm...]
Too much => too
Câu này dịch như sau: Măng tây phát triển tốt trong đất cái mà quá nhiều muối cho hầu hết các cây khác để phát triển
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The progress made in spacetravel for the early 1960s is remarkable.
A. progress
B. made
C. in space
D. for
Đáp án D
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
In the early 1960s: vào đầu những năm 1960.
For => in
Tạm dịch: Tiến bộ trong chuyến du hành không gian vào đầu những năm 1960 là đáng chú ý.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is the job interview (A) that you should be (B) prepared to mention (C) a salary range (D).
A.
B.
C.
D.
Kiến thức: Câu nhấn mạnh
Giải thích:
the job interview => in the job interview
Ở đây nhấn mạnh vào một thời điểm (trong cuộc phỏng vấn), do đó ta phải dùng thêm giới từ “in”
Tạm dịch: Trong cuộc phỏng vấn xin việc, bạn nên chuẩn bị đề cập đến một mức lương
Chọn A