Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 4 2019 lúc 7:24

Đáp án B

B. filled in: đây là loại câu “Causative: Have sth done”, với ý nghĩa đưa việc gì cho người khác làm chứ không phải tự mình làm.

Chúng ta có thể viết câu này cách khác như sau: “The student must let the examiner fill in her assessment form suring the oral exam”.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 5 2019 lúc 14:17

Đáp án : A

Could -> Would

Would you mind + Ving: bạn có phiền…

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2019 lúc 8:41

Đáp án A

Ở đây ta cần tính từ, bổ nghĩa cho động từ organize.

Efficiently => efficient

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 10 2018 lúc 16:36

Đáp án là D.

less => fewer

Vì less là so sánh hơn của little [ little + danh từ không đếm được ]

Few + danh từ số nhiều [ details] => so sánh hơn là fewer

Câu này dịch như sau: Anh của bạn nói theo phong cách thú vị hơn , mặc dù anh ấy đề cập ít chi tiết hơn

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 6 2017 lúc 14:08

Đáp án : B

tobe committed to Ving: dốc tâm làm gì. improve -> improving

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 1 2018 lúc 13:01

Đáp án B

Sửa improve => improving.

Cấu trúc: tobe committed to to V-ing: cam kết với việc gì.

Dịch: Người tham vọng cam kết sẽ cải tiến địa vị của mình trong công việc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 3 2019 lúc 12:42

Đáp án : B

“were” -> “was”. Chủ ngữ trong câu này là “What I told her” – là danh từ số ít, vì thế chia động từ to be là “was”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 5 2018 lúc 9:42

Đáp án là A.

didn’t send => hadn’t sent

Cấu trúc ước trong quá khứ [ yesterday]: S + wish + S + had Ved/ V3

Câu này dịch như sau: Cô ấy ước gì chúng tôi đã không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô áy đang ăn kiêng.