Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:
Giá trị của x là
A. 0,025
B. 0,020
C. 0,040
D. 0,050
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau: Giá trị của x là
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau: Giá trị của x là
A. 0,025
B. 0,020
C. 0,040
D. 0,050
Đáp án A
Nhận thấy đồ thị biểu diễn kết tủa phụ thuộc vào CO2 là tam giác vuông cân
Vậy tại điểm cực đại số mol của CO2 là trung điểm của x và 15x
⇒ Tại điểm cực đại số mol của CO2 là x + (15x - x) : 2 = 8x
⇒ nCa(OH)2 = nCO2 = 0,2 → 8x= 0,2 ⇒ x = 0,025
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:
Giá trị của x là
A. 0,025
B. 0,020
C. 0,040
D. 0,050
Đáp án A
Nhận thấy đồ thị biểu diễn kết tủa phụ thuộc vào CO2 là tam giác vuông cân
Vậy tại điểm cực đại số mol của CO2 là trung điểm của x và 15x
⇒ Tại điểm cực đại số mol của CO2 là x + 15 x - x 2 = 8x
⇒ nCa(OH)2 = nCO2 = 0,2 → 8x= 0,2 ⇒ x = 0,025
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:
Giá trị của x là:
A. 0,025.
B. 0,020.
C. 0,040
D. 0,050
Đáp án A
CaO + H2O → Ca(OH)2 => nCa(OH)2 = nCaO = 11,2 : 56 = 0,2 (mol)
Từ đồ thị ta thấy:
+ Tại thời điểm số mol CO2 bằng x và 1,5x thu được lượng kết tủa như nhau
=> TH1: nCO2 = x ( mol) xảy ra trường hợp chỉ tạo muối trung hòa, CO2 hết, Ca(OH)2 dư. Tính toán theo số mol CO2
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
x → x (mol)
TH2: nCO2 = 1,5x (mol) xảy ra trường hợp tạo 2 muối, CO2 và Ca(OH)2 đều phản ứng hết. Lượng CaCO3 thu được bằng với TH1
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
x ← x ← x
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
7x ←(15x – x)
∑ nCa(OH)2 = x + 7x = 0,2 (mol) => x = 0,025 (mol)
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O dư thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị như sau:
giá trị của X là
A. 0.050
B. 0.040
C. 0,020
D. 0,025
nCaO = 11 , 2 56 = 0,2 mol
Với nCO2 = x => n CaCO3 = x
Với n CO2 = 15x => n CaCO3 = nOH- - n CO2
= 0,4 – 15x
x= 0,4 – 15x
=> x= 0,025
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là
A. 0,025.
B. 0,020.
C. 0,050.
D. 0,040.
Đáp án A
+ n C O 2 = n C a C O 3 = n C a ( O H ) 2 = n C a O = 0 , 2 m o l
+ Ta có đồ thị:
⇒ 0 , 2 - x = 15 x - 0 , 2 ⇒ x = 0 , 025
Hòa tan hoàn toàn 14 gam CaO vào H2O thu được dung dịch X. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập được đồ thị như sau:
Giá trị của x là
A. 0,040.
B. 0,020.
C. 0,025.
D. 0,050.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào H2O thu được dung dịch Y. Sục khí CO2 vào dung dịch Y, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là:
A. 0,025
B. 0,050
C. 0,020
D. 0,040
Đáp án : A
Tại nCO2 = x và 15x đều thu được lượng kết tủa như nhau
+) nCO2 = x => Ca(OH)2 dư => nCaCO3 = nCO2 = x mol
+) nCO2 =15x => OH hết và có hòa tan kết tủa 1 phần => nCaCO3 = nOH – nCO2
=> x = 0,2.2 – 15x => x = 0,025 mol
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
KL kết tủa
x 15x Số mol CO2
Giá trị của X là
A.0,025
B. 0,020
C. 0,050
D. 0,040
nOH-=2nCa(OH)2=2nCaO = 0,4
Nhìn vào đồ thị, nhận thấy kết tủa lớn nhất khi nCO2=8x
CO2+2OH- > CO32-+H2O
=> 8x=0,4/2 => x=0,025
=>A