Trong các số sau số nào bằng 3/7?
a , 39 91 b , 3 2 7 2 c , 3 2 + 39 2 7 2 + 91 2 d , 3 2 - 39 2 7 2 - 91 2
Trong các số sau, số nào bằng \(\dfrac{3}{7}\) ?
\(a=\dfrac{39}{91}\) \(b=\sqrt{\dfrac{3^2}{7^2}}\) \(c=\dfrac{\sqrt{3^2}+\sqrt{39^2}}{\sqrt{7^2}+\sqrt{91^2}}\) \(d=\dfrac{\sqrt{3^2}-\sqrt{39^2}}{\sqrt{7^2}-\sqrt{91^2}}\)
Các số bằng \(\dfrac{3}{7}\) là a ; b ; c ; d
Câu 7. Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9 trong các số sau?
A. . 45. B. 78. C. 180. D. 210.
Câu 8. Cho các số tự nhiên: 13; 2010; 801; 91; 101 trong các số này:
A. Có 2 hợp số.
B. Có 2 số nguyên tố.
C. Chỉ có một số chia hết cho 3.
D. Số 13 và 91 là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Câu 9.Tập hợp các số tự nhiên n để chia hết cho là :
A.n ∈ {0 ; 1 ; 3}. B.n ∈ {0 ; 1}. C.n ∈ {1 ; 3}. D.n ∈ {1 ; 2 ; 4}
Câu 10. Số nguyên tố p thỏa mãn để p+2 và p+4 đều là số nguyên tố là
A. 3. B. 5. C. 7. D. Có nhiều số
Câu 7: C
Câu 8: B
Câu 9: Đề không rõ
Câu 10: A
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
a, 3\4; 2\3; 4\5; 11\12; 45\90; 76\95; 33\36
b,6\7; 7\6; 8\9; 49\42; 87\91; 184\207
\ là phần
a, 11\12=33\36 ; 4\5=76\95
b, 7\6=49\42 ; 8\9=184\207
hok tốt
10.Trong các phân số sau: \(\dfrac{15}{3}\);\(\dfrac{24}{42}\);\(\dfrac{0}{8}\);\(\dfrac{20}{12}\);\(\dfrac{15}{15}\);\(\dfrac{26}{39}\):
a) Phân số bằng \(\dfrac{5}{3}\) là: ... b) Phân số bằng 1 là: ... c) Phân số bằng \(\dfrac{4}{7}\) là: ...
d) Phân số bằng \(\dfrac{2}{3}\) là: ... c) Phân số bằng 0 là: ... d) Phân số bằng 5 là: ...
ghi mỗi kết quả thui nha k cần ghi đầy đủ đâu :)
a) \(\dfrac{20}{12}\) b) \(\dfrac{15}{15}\) c) \(\dfrac{24}{42}\)
d) \(\dfrac{26}{39}\) e) \(\dfrac{0}{8}\) g) \(\dfrac{15}{3}\)
a) \(\dfrac{15}{3}\)
b)\(\dfrac{15}{15}\)
c) \(\dfrac{24}{42}\)
d) \(\dfrac{26}{39}\)
e)\(\dfrac{0}{8}\)
f) \(\dfrac{15}{15}\)
Trong các cách viết sau, cách nào được gọi là phân tích số 3276 ra thừa số nguyên tố ?
(A) 22 . 9 .91 ; (B) 32 . 4 . 91
(C) 22 . 32 . 91; (D) Một đáp số khác
Trong các cặp phân số sau, cặp nào bằng nhau?
A. 2 7 và − 10 35
B. − 14 10 và 7 5
C. − 3 9 và 1 − 3
D. − 4 − 8 và − 1 2
Câu1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) 5/9 và 9/12 b) 1/2, 3/4 và 5/6
c) 3/5, 5/6 và 7/30 d) 4/5, 5/10 và 1/2
Câu 2: cho các phân số sau:
9/11, 7/14, 15/24, 16/23, 91/100, 64/80
a) phân số nào là phân số tối giản , phân số nào là chưa tối giản
b) hãy rút gọn phân số chưa tối giản để được phân số tối giản
Câu3: cho các phân số sau:
4/5, 6/7, 3/10, 21/70, 30/25, 44/55, 100/125, 33/100, 54/63
Hãy tìm các phân số bằng nhau
Giúp mình với mọi người ơi
1.
a,Mẫu số chung là: 36
5x4/9x4 và 9x3/12x3 = 20/36 và 27/36
b,Mẫu số chung là: 12
1x6/2x6, 3x3/4x3 và 5x2/6x2 = 6/12, 9/12 và 10/12
c,Mẫu số chung là: 30
3x6/5x6, 5x5/6x5 và 7/30 = 18/30, 25/30 và 7/30
d,Mẫu số chung là: 10
4x2/5x2, 5/10 và 1x5/2x5 = 8/10, 5/10 và 5/10
2.
a,Phân số tối giản: 9/11, 16/23, 91/100 Phân số chưa tối giản: 7/14, 15/24, 64/80
b,Rút gọn: 7/14 = 1/2; 15/24 = 5/8; 64/80 = 4/5
3.
Các phân số bằng nhau là: 4/5 = 44/55 = 100/125; 6/7 = 54/63; 3/10 = 21/70 = 33/100
Chúc bạn học tốt!
Câu 1:
a) ( MSC : 36 ) Ta có:
\(\frac{5}{9}=\frac{5\cdot4}{9\cdot4}=\frac{20}{36};\frac{9}{12}=\frac{9\cdot3}{12\cdot3}=\frac{27}{36}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{5}{9}\)và \(\frac{9}{12}\) được \(\frac{20}{36}\)và \(\frac{27}{36}\)
b) ( MSC: 12 ) Ta có:
\(\frac{1}{2}=\frac{1\cdot6}{2\cdot6}=\frac{6}{12};\frac{3}{4}=\frac{3\cdot3}{4\cdot3}=\frac{9}{12};\frac{5}{6}=\frac{5\cdot2}{6\cdot2}=\frac{10}{12}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{1}{2};\frac{3}{4}\) và \(\frac{5}{6}\) được \(\frac{6}{12};\frac{9}{12}\) và \(\frac{10}{12}\)
c) ( MSC : 30 ) Ta có:
\(\frac{3}{5}=\frac{3\cdot6}{5\cdot6}=\frac{18}{30};\frac{5}{6}=\frac{5\cdot5}{6\cdot5}=\frac{25}{30};\) giữ nguyên\(\frac{7}{30}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{3}{5};\frac{5}{6}\) và \(\frac{7}{30}\) được \(\frac{18}{30};\frac{25}{30}\) và \(\frac{7}{30}\)
d) ( MSC : 10 ) Ta có:
\(\frac{4}{5}=\frac{4\cdot2}{5\cdot2}=\frac{8}{10};\frac{1}{2}=\frac{1\cdot5}{2\cdot5}=\frac{5}{10};\) giữ nguyên \(\frac{5}{10}\)
Vậy: Quy đồng mẫu số \(\frac{4}{5};\frac{5}{10}\) và \(\frac{1}{2}\) được \(\frac{8}{10};\frac{5}{10}\) và \(\frac{5}{10}\)
Câu 2:
a) - Phân số tối giản là: \(\frac{9}{11};\frac{16}{23};\frac{91}{100}\).
- Phân số chưa tối giản là: \(\frac{7}{14};\frac{15}{24};\frac{64}{80}\)
b) \(\frac{7}{14}=\frac{7\div7}{14\div7}=\frac{1}{2};\frac{15}{24}=\frac{15\div3}{24\div3}=\frac{5}{8};\frac{64}{80}=\frac{64\div16}{80\div16}=\frac{4}{5}\)
Câu 3:
Các phân số bằng nhau là:
\(\frac{4}{5};\frac{44}{55}\)và \(\frac{100}{125};\)\(\frac{6}{7}\)và \(\frac{54}{63}\)\(\frac{3}{10}\) và \(\frac{21}{70}\)
72/ 100 rút gọn phân số tối giản hết mức là 18/25 có đúng không ???????? mình không biết giúp mình nha
Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
a ) − 9 36 ; − 1 − 4 ; 5 − 15 ; 9 27 ; − 27 − 81 ; 13 52 ;
b ) 5 9 ; − 14 6 ; − 7 − 3 ; − 10 − 18 ; − 1 − 3 ; 7 − 3 ; 21 63 ; − 1 3
a) Ta có − 1 − 4 = 13 52 = 1 4 ; − 5 − 15 = − 27 − 81 = 9 27 = 1 3 nên phân số cần tìm là : − 9 36
b) Ta có 5 9 = − 10 − 18 ; − 14 6 = 7 − 3 = − 7 3 ; − 1 − 3 = 21 63 = 1 3 nên phân số cần tìm là: − 7 − 3
Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:
a ) − 1 − 3 ; − 5 − 15 ; − 7 21 ; 8 24 ; − 23 − 69 ; 1313 3939 ;
b ) 4 7 ; − 10 8 ; − 7 − 4 ; − 12 − 21 ; 14 8 ; 5 − 4 ; − 14 8 ; − 5 4
a) Ta có − 1 − 3 = 8 24 = − 5 − 15 = − 23 − 69 = 1313 3939 = 1 3 ≠ − 7 21 nên − 7 21 là phân số cần
b) Ta có nên 4 7 = − 12 − 21 ; − 10 8 = − 5 4 = 5 − 4 ; − 7 − 4 = 14 8 nên − 14 8 là phân số cần tìm.