Chứng minh rằng với mọi α, ta luôn có
cos(α + π/2) = -sinα
Chứng minh rằng với mọi α, ta luôn có sin(α + π/2) = cosα
Chứng minh rằng với mọi α, ta luôn có
tan(α + π/2) = -cotα
Chứng minh rằng với mọi α, ta luôn có
cot(α + π/2) = -tanα
Cho sinα = 8/17, sinβ = 15/17 với 0 < α < π/2, 0 < β <π/2. Chứng minh rằng: α + β = π/2
Hãy nêu định nghĩa của sinα , cosα và giải thích vì sao ta có:
sin(α +k2 π)=sinα;k ∈Z
cos(α +k2 π)=cosα;k ∈Z
+) Định nghĩa của sin α; cos α
Trên đường tròn lượng giác, xét cung AM có số đo α
Gọi H và K lần lượt là hình chiếu của M trên trục Ox, Oy.
Tung độ y = OK¯ của điểm M được gọi là sin của α : sin α = OK¯
Hoành độ x = OH¯ của điểm M được gọi là cos của α : cos α = OH¯
Trên đường tròn lượng giác trong mặt phẳng Oxy, lấy điểm A (1; 0) làm gốc.
Khi đó các cung có số đo hơn kém nhau một bội của 2π có điểm cuối trùng nhau.
Giả sử cung α có điểm cuối là M(x; y)
Khi đó với mọi k ∈ Z thì cung α + k2π cũng có điểm cuối là M.
sin α = y, sin (α + k2π) = y nên sin(α + k2π) = sinα
cos α = x, cos(α + k2π) = x nên cos(α + k2π) = cosα
Chứng minh rằng với mọi α làm cho biểu thức sin α + tan α cos α + c o t α có nghĩa, biểu thức đó không thể là một số âm.
Vì 1 + cosα ≥ 0 và 1 + sinα ≥ 0 cho nên biểu thức đã cho không thể có giá trị là một số âm.
Cho góc α thỏa mãn: π 2 < α < π và sin α + π .Tính tan 7 π 3 - α
A. 3 2
B. - 2
C. - 2 2
D. 4 2
Cho góc α thỏa mãn π 2 < α < π và sin α + π = - 1 3 Tính tan 7 π 2 - α .
A. 3 2
B. - 2
C. - 2 2
D. 4 2
Cho góc α thỏa mãn π 2 < α < π và sin α + π = - 1 3 . Tính tan 7 π 2 - α
A. 3 2
B. - 2
C. - 2 2
D. 4 2