Triglixerit E có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol và hai loại gốc axit béo no. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O6
B. CnH2n – 2O6
C. CnH2nO6
D. CnH2n – 6O6
Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C). Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2nO6
B. CnH2n – 6O6
C. CnH2n – 4O6
D. CnH2n – 2O6
Chọn đáp án B
Triglixerit T có thành phần cấu tạo gồm gốc glixerol liên kết với hai gốc
axit béo no và một gốc axit béo không no (có một nối đôi C=C)
||→ ∑πtrong T = πC=C + πC=O = 1 + 3 = 4
||→ công thức của T là CnH2n + 2 – 2 × 4O6 ⇄ CnH2n – 6O6.
Cho các phát biểu sau:
(a) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4) .
(b) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là C6H5CH2COOCH3.
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh.
(d) Chất béo là các chất lỏng.
(e) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(f) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là:
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Cho các phát biểu sau:
(a) Este tạo bởi ancol no, đơn chức và axit không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) có công thức phân tử chung là CnH2n-2O2 (n≥4) .
(b) Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là C6H5CH2COOCH3.
(c) Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon, mạch cacbon dài và không phân nhánh.
(d) Chất béo là các chất lỏng.
(e) Chất béo chứa các gốc không no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
(f) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Để thủy phân hoàn toàn a kg hỗn hợp T gồm chất béo có công thức (RCOO)3C3H5 và một axit béo tự do cần vừa đủ 1,6 kg NaOH thu được glixerol và b kg hỗn hượp muối của 2 axit béo (CnH2n+1COONa và CnH2n-1COONa ) . Đốt cháy hoàn toàn b kg hỗn hợp muối trên thu được Na2CO3 và 43,22 kg CO2 và H2O .
a, Xác định CTPT của 2 muối
b, Tính giá trị của a,b .
Thanks trc
a)
Quy đổi: \(\left\{{}\begin{matrix}1,6kg=1600g\\43,22kg=43220g\end{matrix}\right.\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{1600}{40}=40\left(mol\right)\\ \xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{Na_2CO_3}=\dfrac{40}{2}=20\left(mol\right)\)
Giả sử nếu chỉ có muối \(C_nH_{2n+1}COONa\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{C_nH_{2n+1}COONa}=40\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2C_nH_{2n+1}COONa+\left(3n+1\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+\left(2n+1\right)CO_2+\left(2n+1\right)H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{H_2O}=\dfrac{43220}{44+18}=697,1\left(mol\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT C}}n=\dfrac{697,1+20}{40}=17,9275\left(mol\right)\left(1\right)\)
Giả sử nếu chỉ có muối \(C_nH_{2n-1}COONa\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{C_nH_{2n-1}COONa}=40\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2C_nH_{2n-1}COONa+\left(4n-1\right)O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+\left(2n+1\right)CO_2+\left(2n-1\right)H_2O\)
Theo PT: \(n_{CO_2}-n_{H_2O}=\left(2n+1\right)-\left(2n-1\right)=2=n_{C_nH_{2n-1}COONa}\)
\(\rightarrow n_{CO_2}-n_{H_2O}=40\left(mol\right)\)
Mà \(m_{CO_2}+m_{H_2O}=44n_{CO_2}+18n_{H_2O}=43220\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=708,7\left(mol\right)\\n_{H_2O}=668,7\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT C}}n=\dfrac{708,7+20}{40}=18,2175\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\rightarrow17,9275< n< 18,2175\)
Mà \(n\in N\text{*}\)
\(\rightarrow n=18\)
Vậy trong CTPT của mỗi muối có 18 nguyên tử C
Vậy CTPT của 2 muối đó lần lượt là \(C_{17}H_{35}COONa,C_{17}H_{33}COONa\)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_{17}H_{35}COONa}=a\left(mol\right)\\n_{C_{17}H_{33}COONa}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(\xrightarrow[]{\text{BTNT Na}}n_{NaOH}=a+b=40\left(1\right)\)
PTHH:
\(2C_{17}H_{35}COONa+68O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+35CO_2+35H_2O\)
a------------------------------------------------>17,5a--->17,5a
\(2C_{17}H_{33}COONa+O_2\xrightarrow[]{t^o}Na_2CO_3+35CO_2+33H_2O\)
b------------------------------------------------>17,5b--->16,5b
\(\rightarrow m_{CO_2}+m_{H_2O}=44\left(17,5a+17,5b\right)+18\left(17,5a+16,5b\right)=1085a+1067b=43220\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=30\left(mol\right)\\b=10\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\)
+) TH1: Axit tự do là \(C_{17}H_{35}COOH\) và muối là \(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5\)
PTHH:
\(C_{17}H_{35}COOH+NaOH\rightarrow C_{17}H_{35}COONa+H_2O\left(1\right)\)
30<----------------------------------30
\(\left(C_{17}H_{33}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\left(2\right)\)
\(\dfrac{10}{3}\)<-----------------------------------------10-------------------->\(\dfrac{10}{3}\)
\(\rightarrow m_T=30.284+\dfrac{10}{3}.884=\dfrac{34400}{3}\left(g\right)\\ \rightarrow a=\dfrac{\dfrac{34400}{3}}{1000}=\dfrac{172}{15}\left(kg\right)\)
\(\rightarrow b=\dfrac{10}{3}.92=\dfrac{920}{3}\left(g\right)\)
+) TH2: Axit tự do là \(C_{17}H_{33}COOH\) và muối là \(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5\)
PTHH:
\(C_{17}H_{33}COOH+NaOH\rightarrow C_{17}H_{33}COONa+H_2O\)
10<----------------------------------10
\(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_3C_3H_5+3NaOH\rightarrow3C_{17}H_{35}COONa+C_3H_5\left(OH\right)_3\)
10<------------------------------------------10--------------------->10
\(\rightarrow m_T=10.282+10.890=11720\left(g\right)\\ \rightarrow a=\dfrac{11720}{1000}=11,72\left(kg\right)\\ \rightarrow b=10.92=920\left(g\right)\)
Chia hỗn hợp gồm este X (CnH2n-6O4, hai chức, mạch hở) và chất béo Y (CmH2m-6O6) thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được CO2 và 36,36 gam H2O.
Hiđro hóa hoàn toàn phần hai cần vừa đủ 4,256 lít khí H2 (đktc), thu được 40,62 gam hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ. Thủy phân hoàn toàn E bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hai ancol và m gam hỗn hợp gồm hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 82.
Biết axit béo chứa từ 12 đến 24 nguyên tử cacbon. Giá trị của m là
A. 35,06
B. 33,40
C. 42,58
D. 40,92
Cho công thức chung của các axit cacboxylic sau:
(I) Axit đơn chức CxHyCOOH.
(II) Axit hai chức CxHy(COOH)2.
(III) Axit đa chức no CnH2n+2(COOH)x
(IV) Axit đơn chức có một liên kết π ở gốc CnH2n-1COOH (n ≥ 2).
(V) Axit đơn chức no CnH2n+2O2 (n ≥ 1).
Những công thức chung của các axit cacboxylic nào sau đây đúng ?
A. (I), (II)
B. (III), (V)
C. (I), (II), (V)
D. (I), (II), (IV)
Đáp án D
(III) sai vì axit no, đa chức có dạng là CnH2n + 2 - x(COOH)x
(V) sai vì axit đơn chức, no là CnH2nO2 (n ≥ 1)
Có 3 CTC đúng là (I), (II), (IV) → Chọn D.
Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo C17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có thành phần chứa hai gốc axit của 2 axit trên. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Khi đun nóng glixerol với hỗn hợp 2 axit béo C17H35COOH và C17H33COOH để thu chất béo có thành phần chứa hai gốc axit của 2 axit trên. Số công thức cấu tạo có thể có của chất béo là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 6.
Hỗn hợp X gồm H2 , CnH2n và CnH2n-2 (hai Hidrocacbon đều mạch hở , n là số nguyên tử cacbon) có tỉ khối hơi so với H2 = 7.8 .Cho hỗn hợp X qua xúc tác Ni nung nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hh Y có tỉ khối với X là 20/9 . Xác định công thức phân tử công thức cấu tạo của 2 Hidrocacbon trong X và tính thành phần % thể tích của mỗi chất trong hh X