Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 3 2019 lúc 5:39

Đáp án A

Câu trên là một lới hứa hơn là một gợi ý, cầu khẩn, đề nghị
Dịch: Tom nói với Janet rằng: Tôi sẽ cho bạn biết câu trả lơi vào cuối tuần này

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 6 2019 lúc 7:25

Câu gốc: "I will let you know the answer by the end of this week," - Tôi sẽ cho bạn biết câu trả lời vào cuối tuần này => lời hứa, có thể sẽ thực hiện

Đáp án là B. Tom promised to give Janet the answer by the end of this week. Tom hứa sẽ đưa cho Janet câu trả lời vào cuối tuần này. Cấu trúc: promise to do something: hứa sẽ làm gì....

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 1 2018 lúc 12:24

Đáp án B

Kiến thức: câu trực tiếp – gián tiếp

Giải thích:

offer (v): đề nghị                        promise (v): hứa

suggest (v): gợi ý             insist on (v): khăng khăng

Tạm dịch: Tom hứa sẽ cho Janet câu trả lời vào cuối tuần

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 7 2018 lúc 16:14

Đáp án D

Chú ý: offer to V: đề nghị làm gì (mang hàm ý giúp đỡ).
suggest V-ing: gợi ý làm gì (mang hàm ý rủ rê).
insist on V-ing: khăng khăng làm gì.
promise to V: hứa sẽ làm gì.
Dịch: “ Tớ sẽ đưa cậu câu trả lời vào cuối buổi học”- Tom nói với Janet.
= Tom đã hứa sẽ đưa Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:
A. Tom đã đề nghị đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
B. Tom đã gợi ý đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.
C. Tom đã khăng khăng đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 5 2018 lúc 8:53

Đáp án B.

Dịch câu đề: “Tôi sẽ cho bạn biết kết quả vào cuối tuần này ”, Tom nói với Jane.

Dịch câu B: Tom hứa chuyn cho Jane kết quả vào cuối tuần này..

Đáp án A, C, D đề sai về nghĩa.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
18 tháng 8 2019 lúc 2:11

Đáp án D

Kiến thức về câu tường thuật

Chú ý: offer to V: đề nghị làm gì (mang hàm ý giúp đỡ)

suggest V-ing: gợi ý làm gì (mang hàm ý rủ rê)

insist on V-ing: khăng khăng làm gì.

promise to V: hứa sẽ làm gì.

Dịch: “Tớ sẽ đưa cậu câu trả lời vào cuối buổi học"- Tom nói với Janet.

= Tom đã hứa sẽ đưa Janet câu trả lời vào cuối buổi học.

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. Tom đã đề nghị đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.

B. Tom đã gợi ý đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.

C. Tom đã khăng khăng đưa cho Janet câu trả lời vào cuối buổi học.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 6 2018 lúc 9:08

Đáp án A

Kiến thức về so sánh

Cấu trúc so sánh “càng...càng...”:

The + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V …, the + dạng so sánh hơn của tính/trạng từ + S + V

Tạm dịch: Khi chương trình truyền hình trở nên phổ biến hơn, chúng dường như tệ hơn.

=> Chương trình truyền hình càng phổ biến thì chúng dường như càng tệ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 9 2019 lúc 10:39

Đáp án B

“ Cậu có thể tin tớ, tớ sẽ không làm cậu thất vọng”-Tom nói với tôi.

= Tom hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Tôm ra lệnh cho tôi phải tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

C. Tom khuyên tôi nên tin vào anh ấy và hứa sẽ không làm tôi thất vọng.

D. Tom cứ khăng khăng làm tôi thất vọng

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 12 2019 lúc 17:32

Đáp án B.

Câu gốc là câu truyền đạt trực tiếp: “Bố bảo Tom: Nếu con không giữ lời hứa, sẽ không có người nào tôn trọng con đâu” được viết lại dùng “warn sb that”.

C. Father said that if Tom broke his promise, nobody would respect him. Cha nói rằng nếu Tom thất hứa, sẽ không ai tôn trọng anh.

B. Father warned Tom that if he broke his promise, nobody would respect him. Cha cảnh báo Tom rằng nếu anh thất hứa, sẽ không ai tôn trọng anh.

A. Father told that if Tom broke his promise, nobody would respect him. Cha nói rằng nếu Tom thất hứa, sẽ không ai tôn trọng ông.

D. Father said to Tom if he breaks his promise, nobody will respect him. Cha nói với Tom nếu anh thất hứa, sẽ không ai tôn trọng anh. (Sai thì động từ)